Thời gian

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Thời gian là khái niệm để diễn tả trình tự xảy ra của các sự kiện, biến cố và khoảng kéo dài của chúng. Thời gian được xác định bằng số lượng các chuyển động của các đối tượng có tính lặp lại (sự lượng hoá các chuyển động lặp lại) và thường có một thời điểm mốc gắn với một sự kiện nào đó. Thời gian được học ở chương trình Toán lớp 5 sau bài quãng đường và vận tốc.

Yêu cầu kiến thức người học

Để học được bài này thì học sinh cần nắm được các công thức tính quãng đường, vận tốc đã học, cách thực hiện phép tính.

Lý thuyết

Bài toán: Một ô tô đi được quãng đường 84km với vận tốc 42km/h. Tính thời gian ô tô đi quãng đường đó.

Bài giải:

Thời gian ô tô đi là:

84 : 42 = 2 (giờ)

       Đáp số: 2 giờ

Nhận xét: Để tính thời gian đi của ô tô ta lấy quãng đường đi được chia cho quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ hay vận tốc của ô tô.

Cách tính thời gian

Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có:

t = s : v

Chú ý:

  • Đơn vị của thời gian sẽ tương ứng với đơn vị của quãng đường và vận tốc, ví dụ quãng đường có đơn vị là km, vận tốc có đơn vị đo là km/ giờ thì thời gian có đơn vị là giờ;…
  • Đơn vị của quãng đường và vận tốc phải tương ứng với nhau thì mới thực hiện được phép tính chia để tìm thời gian.

Ví dụ: Quãng đường có đơn vị là m, vận tốc có đơn vị là km/ giờ, muốn tìm thời gian có đơn vị là giờ thì ta phải đổi quãng đường ra đơn vị là km rồi mới áp dụng quy tắc để tính thời gian; hoặc phải đổi vận tốc từ đơn vị km/ giờ ra đơn vị là m/ giây, hay m/phút,… từ đó áp dụng quy tắc sẽ tính được thời gian tương ứng có đơn vị giây hoặc phút.

Một số công thức cần nhớ:

+ Thời gian đi = thời gian đến – thời gian khởi hành – thời gian nghỉ (nếu có)

+ Thời gian đến = thời gian khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ (nếu có)

+ Thời gian khởi hành = thời gian đến – thời gian đi – thời gian nghỉ (nếu có)

  1. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Tìm thời gian khi biết quãng đường và vận tốc

Phương pháp: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Lưu ý: Các đơn vị của vận tốc, quãng đường và thời gian phải tương ứng với nhau, nếu chưa tương ứng thì phải đổi để tương ứng với nhau rồi mới áp dụng quy tắc để tính thời gian.

Dạng 2: Tìm thời gian xuất phát hoặc thời gian đến khi quãng đường, vận tốc, thời gian, thời gian nghỉ (nếu có)

Phương pháp:

  • Tìm thời gian đi ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
  • Tìm thời gian đến hoặc thời gian xuất phát theo công thức:

+ Thời gian đến = thời gian khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ (nếu có)

+ Thời gian khởi hành = thời gian đến – thời gian đi – thời gian nghỉ (nếu có)

Nội dung video

Video Thời gian có độ dài 14: 38, bằng kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm thầy giáo Nguyễn Thành Long sẽ nhắc lại cho học sinh công thức tính quãng đường từ đó tính được thời gian. Đưa ra một vài ví dụ minh họa về tính thời gian giúp học sinh nắm chắc phương pháp làm bài.

Phần 1: Kiến thức cần nhớ  

  • Công thức quãng đường

S = v x t

Bài 1: Một ô tô đi được quãng đường 170km với vận tốc 42,5km/giờ

Tính thời gian ô tô đi được quãng đường đó.

Tóm tắt:

S = 170 km

v = 42, 5 km/ h

t =? 

Bài giải:

Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó là:

t = $\frac{s}{v}$ = $\frac{170}{42,5}=4$ (h)

      Đáp số: 4h

Bài 2: Một ca nô đi với vận tốc 36km/giờ trên quãng đường sông dài 42km. Tính thời gian đi ca nô trên quãng đường đó.

Tóm tắt:

S = 42 km

V = 36 km/h

T =?

Bài giải:

Thời gian ca nô đi hết quãng đường đó là:

t = $\frac{s}{v}=\frac{42}{36}=\frac{7}{6}$ (giờ)

Đổi $\frac{7}{6}$ giờ = 1 giờ + $\frac{1}{6}$ giờ.

= 1 giờ 10 phút

Phần 2: Các bài tập luyện tập

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:

S (km)

35

10,35

108,5

81

V (km / giờ)

14

4,6

62

36

T ( giờ)

2,5

2,25

1,75

2,25

 

Bài 2:

a) Trên quãng đường 23,1 km, một người đi xe đạp với vận tốc 13,2 km/ giờ. Tính thời gian đi của người đó.

b) Trên quãng đường 2,5 km, một người chạy với tốc độ 10 km/giờ. Tính thời gian chạy của người đó.

Bài giải:

Thời gian đi của người đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (h)

Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ)

                                                        Đáp số: a) 1,75h

                                                                    b)0,25h  

Bài 3: Một máy bay, bay với vận tốc 860 km/ giờ được quãng đường 2150 km. Hỏi máy bay đến nơi lúc mấy giờ, nếu nó khởi hành lúc 8 giờ 45 phút?

Bài giải:

Thời gian máy bay di chuyển là:

t = $\frac{s}{v}=\frac{2150}{860}=2,5$ (giờ) = 2 giờ 30 phút

Máy bay đến nơi lúc: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút

= 10 giờ 75 phút

= 11 giờ 15 phút

Đáp số: 11 giờ 15 phút

Ngoài ra, học sinh và phụ huynh có thể tham khảo thêm các chương trình học phù hợp với năng lực của từng học sinh:

Chương trình cơ bản theo sách giáo khoa lớp 5

Toán nâng cao lớp 5.

Toán tư duy và bồi dưỡng HSG lớp 5.

Luyện thi Violympic lớp 5 (2020)

Ôn và luyện toán 5 – Thi giữa kì và cuối kì

15 đề Vio Quốc gia – Toán 5.

                 Hệ thống giáo dục trực tuyến Vinastudy.vn chúc em học tốt!

Hỗ trợ học tập:

_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc

_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)

4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)

5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)

6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)

7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)

8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)

9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)

10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)

11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)

12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)

13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)

14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)

15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)

16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)

17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)

18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)

19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)

20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)

21. BÀI HỌC TUẦN 19 (08/01 - 14/01)

22. BÀI HỌC TUẦN 20 (15/01 - 21/01)

23. BÀI HỌC TUẦN 21 (22/01 - 28/01)

24. BÀI HỌC TUẦN 22 (29/01 - 04/02)

25. BÀI HỌC TUẦN 23 (05/02 - 11/02)

26. BÀI HỌC TUẦN 24 (12/02 - 18/02)

27. BÀI HỌC TUẦN 25 (19/02 - 25/02)

28. BÀI HỌC TUẦN 26 (26/02 - 04/03)

29. BÀI HỌC TUẦN 27 (05/03 - 11/03)

30. BÀI HỌC TUẦN 28 (12/03 - 18/03)

31. BÀI HỌC TUẦN 29 (19/03 - 25/03)

32. BÀI HỌC TUẦN 30 (26/03 - 01/04)

33. BÀI HỌC TUẦN 31 (02/04 - 08/04)

34. BÀI HỌC TUẦN 32 (09/04 - 15/04)

35. BÀI HỌC TUẦN 33 (16/04 - 22/04)

36. BÀI HỌC TUẦN 34 (23/04 - 29/04)