Phép nhân số thập phân
Vui lòng đăng nhập để xem bài học!
Trong thực tế các bài toán hoặc lĩnh vực cần tới độ chính xác cao, người ta thường sử dụng số thập phân thay cho phân số. Các phép tính với số thập phân rất dễ khiến cho học sinh bị nhầm lẫn trong khi làm bài
Trong video bài giảng, thầy Nguyễn Thành Long sẽ hướng dẫn học sinh phương pháp để làm phép nhân số thập phân, từ đó học sinh sẽ dễ dàng nhận biết dạng toán và làm tốt được các bài tập.
Để đảm bảo cho việc thực hiện phép nhân số thập phân được hiệu quả, học sinh phải nắm vững những kiến thức cơ bản trong chương trình tiểu học, kĩ năng thực hiện các phép tính cơ bản
Lý thuyết bài học
Phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên cũng giống như phép nhân hai số tự nhiên ở chỗ đều bao gồm thừa số 1, thừa số 2, tích, tuy nhiên cách thức thực hiện phép tính có đôi chút phức tạp hơn, cùng tìm hiểu quy tắc và các bước thực hiện phép toán này nhé.
Quy Tắc Nhân Một Số Thập Phân Với Một Số Tự Nhiên
Muốn nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, ta thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Đặt tính, không nhất thiết phải đặt các chữ số thẳng cột với nhau.
Bước 2: Tính, tiến hành thực hiện phép nhân số thập phân và số tự nhiên như nhân hai số tự nhiên thông thường.
Bước 3: Đếm các chữ số trong phần thập phân của số thập phân, sau đó sử dụng dấu phẩy để ngăn tách ở phần tích các chữ số tương ứng kể từ phải qua trái.
So với phép nhân số thập phân với số tự nhiên, dạng toán nhân một số thập phân với một số thập phân cũng có sự giống về cách thức thực hiện phép tính, tuy nhiên phép tính này có đôi chút phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh cần cẩn thận, tỉ mỉ khi đặt tính và tính
- Nhân một số thập phân với một số thập phân
Phép tính nào cũng đều có quy tắc thực hiện và phép toán nhân 2 số thập phân cho nhau cũng vậy, chúng cũng có quy tắc thực hiện bao gồm các bước như sau:
Bước 1: Đặt phép tính như bình thường.
Bước 2: Thực hiện tính nhân như nhân hai số tự nhiên cho nhau.
Bước 3: Sử dụng dấu phẩy tách các chữ số ở tích ra các chữ số tương ứng với chữ số phần thập phân của hai thừa số đã biết, tính từ phải qua trái.
- Dạng toán đặc biệt của nhân một số thập phân với một số thập phân
Dạng bài đặc biệt trong nội dung phép nhân này chính là nhân một số thập phân với các số 0,1; 0,01; 0,001; 0,0001;...
* Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với các số 0,1; 0,01; 0,001; 0,0001;..., chỉ cần dịch dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái tương ứng một, hai, ba, bốn,... chữ số.
* Cách thực hiện phép nhân: Nếu như phép nhân bên trên, ta cần đặt tính rồi tính, thì với bài toán này, chúng ta chỉ cần áp dụng quy tắc và tính nhẩm là có thể tìm ra đáp án chính xác.
* Lưu ý: Trong trường hợp phần nguyên của số thập phân đã cho có số các chữ số ít hơn số chữ số 0 của 0,1; 0,01; 0,001;..., khi nhân ta thêm một chữ số 0 vào bên trái phần nguyên của số đó rồi tiến hành phép nhân như bình thường.
Nội dung trong video:
Nhắc lại kiến thức:
- Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
15,3 x 2
Cách làm:
- Nhân như nhân hai số tự nhiên
- Phần thập phân của tích có số chữ số = số chữ số ở phần thập phân của thừa số
15,3 x 2 = 30,6
- Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000, …
16,892 x 100 = 1689,2
0,1 x 1000 = 100
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; … Ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải lần lượt 1; 2; 3;… chữ số -> được kết quả
- Nhân một số thập phân với 1 số thập phân
12,25 x 3,8 = ?
+) Nhân các số thập phân như nhân các số tự nhiên
+) Đếm ở phần thập phân của cả 2 thừa số có bao nhiêu chữ số thì tích có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân.
12,25 x 3,8 = 46,550
- Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…
15,863 x 0,1 = 1,5863
15,863 x 0,01 = 0,15863
+) Khi nhân 1 số thập phân với 0,1; 0,01; 0,0001;…
Lùi dấu phẩy sang bên trái lần lượt 1; 2; 3 chữ số
Chú ý: Số tự nhiên là 1 số thập phân
6= 6,0 = 6,00 = 6,0000
Các bài tập luyện tập:
Bài tập 1: Thực hiện phép tính
a)3,6 x 4,34 = 15,624
- b) 9,04 x 1,6 = 14,464
Bài 2: Tính
a)(207+ 34,5)x 2,4
= 63,2 x 2,4
= 152,68
b)28,7 + 34,5 x 2,4
= 28,7 + 82,8
= 11,5
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện
a)9,3 x 6,7 + 9,3 x 6,9
= 9,3 x (6,7 + 6,3)
= 120,9
- b) 7,8 x 0,35 + 0,35 x 0,2
= 0,35 x 8
= 2,8
Bài 4: Tìm x
Trên đây là bài giảng hướng dẫn học sinh cách làm bài về phép nhân số thập phân của trung tâm.
Để giúp học sinh có thể củng cố hay mở rộng các kiến thức về phần tỉ số phần trăm, VinaStudy còn xây dựng một số video khác nằm trong khóa học này như:
Học sinh và phụ huynh có thể tham khảo thêm các khóa học khác tại trung tâm:
Chương trình cơ bản theo sách giáo khoa lớp 5
Toán tư duy và bồi dưỡng HSG lớp 5.
Luyện thi Violympic lớp 5 (2020)
Ôn và luyện toán 5 – Thi giữa kì và cuối kì
Hệ thống giáo dục trực tuyến Vinastudy.vn chúc em học tốt
Hỗ trợ học tập:
_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc
_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/
_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/
Đề cương khoá học
1. Bài giảng học thử học kì I
2. Bài giảng học thử học kì II
3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)
4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)
5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)
6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)
7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)
8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)
9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)
10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)
11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)
12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)
13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)
14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)
15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)
16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)
17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)
18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)
19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)
20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)
21. BÀI HỌC TUẦN 19 (08/01 - 14/01)
22. BÀI HỌC TUẦN 20 (15/01 - 21/01)
23. BÀI HỌC TUẦN 21 (22/01 - 28/01)
24. BÀI HỌC TUẦN 22 (29/01 - 04/02)
25. BÀI HỌC TUẦN 23 (05/02 - 11/02)
26. BÀI HỌC TUẦN 24 (12/02 - 18/02)
27. BÀI HỌC TUẦN 25 (19/02 - 25/02)
28. BÀI HỌC TUẦN 26 (26/02 - 04/03)
29. BÀI HỌC TUẦN 27 (05/03 - 11/03)
30. BÀI HỌC TUẦN 28 (12/03 - 18/03)
31. BÀI HỌC TUẦN 29 (19/03 - 25/03)
32. BÀI HỌC TUẦN 30 (26/03 - 01/04)
33. BÀI HỌC TUẦN 31 (02/04 - 08/04)
34. BÀI HỌC TUẦN 32 (09/04 - 15/04)
35. BÀI HỌC TUẦN 33 (16/04 - 22/04)
36. BÀI HỌC TUẦN 34 (23/04 - 29/04)