Số đo thời gian

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Số đo thời gian nằm trong chương IV của chương trình Toán lớp 5. Đây là một dạng toán mới đối với các em học sinh. Dạng toán này có tính thực tiễn cao và thu hút sự hứng thú của học sinh. Thông qua việc học về các phép tính: cộng, trừ, nhân chia số đo thời gian học sinh có rèn luyện kĩ năng tính toán, cũng như áp dụng kiến thức vào thực tiễn.

Lý thuyết:

Bảng đơn vị đo thời gian

1 thế kỉ = 100 năm

1 tuần lễ = 7 ngày

1 năm = 12 tháng

1 ngày = 24 giờ

1 năm nhuận = 366 ngày

1 giờ = 60 phút

 

1 phút = 60 giây

  Lưu ý:

-Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận

-Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày

- Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày

- Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)

2) Đổi đơn vị đo thời gian

+) Hai năm rưỡi = 2,5 năm = 12 tháng x 2,5 = 30 tháng

+) 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút

+) 144 phút = 2 giờ 24 phút = 2,4 giờ

3) Các phép tính về số đo thời gian

+) Cộng số đo thời gian

Phương pháp chung:

  • Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
  • Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
  • Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

Ví dụ: 2 giờ 15 phút + 4 giờ 22 phút = 6 giờ 37 phút

+) Trừ số đo thời gian

Phương pháp chung:

  • Đặt thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
  • Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
  • Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.

Ví dụ: 9 giờ 45 phút – 3 giờ 12 phút.

+) Nhân số đo thời gian

Phương pháp:

  • Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép tính nhân các số tự nhiên
  • Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tướng ứng.
  • Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

Ví dụ: 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 12 phút

+) Chia số đo thời gian

Phương pháp:

  • Ta đặt tính như đối vời phép chia các số tự nhiên.
  • Chia từng số đo ở số bị chia cho số chia (theo thứ tự từ trái sang phải).
  • Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

Ví dụ: 52 phút 28 giây: 4 = 13 phút 7 giây

Nội dung Video

Video Số đo thời gian có thời lượng 19 phút, thầy giáo Nguyễn Thành Long giúp học sinh tổng hợp kiến thức về bảng số đo thời gian, cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian để

  • Bảng đơn vị đo thời gian

  1 phút = 60 giây

  1 giờ = 60 phút

  1 ngày đêm = 24 giờ

 1 tuần lễ = 7 ngày

 1 năm = 365 ngày

 Chú ý: Năm nhuận

  • Có 366 ngày.
  • Các năm chia hết cho 4

2016; 2020; 2024; 2012; …

2) Đổi đơn vị đo thời gian

 30 phút = $\frac{30}{60}$ Giờ = 0, 5 giờ

15 phút =$\frac{15}{60}$ giờ = 0, 25 giờ

1, 5 giờ = 1,5 x 60 = 90 phút

0, 2 giờ = 0,2 x 60 = 12 phút

3) Các phép toán

9 giờ 15 phút – 8 giờ 45 phút = 30 phút

2 giờ 25 phút + 4 giờ 40 phút = 7 giờ 5 phút

1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút

7 giờ 40 phút : 4 = 115 phút = 1 giờ 55 phút

4) Các bài tập

Bài tập 1: Một đoàn tàu đi từ ga A lúc 7 giờ 30 phút đi đến ga B. Thời gian đi từ ga A đến ga B hết 3 giờ. Hỏi đoàn tàu sẽ đến ga B lúc mấy giờ ?

Bài giải:

Đoàn tàu đến ga B lúc

 7 giờ 30 phút + 3 giờ = 10 giờ 30 phút

                           Đáp số: 10 giờ 30 phút.

Bài tập 2: Đoàn tàu đi từ A đến B, khổi hành tại A lúc 7 giờ 30 phút. Đến B lúc 11 giờ 20 phút. Khi từ A đến B, đôàn tàu dừng nghỉ 3 ở 3 ga, thời gian ở mỗi ga là 5 phút. Hỏi tàu đi từ A đến B hết bao lâu?

Bài giải:

Thời gian đi từ A đến B:

11h20 phút – 7h30 phút – 5 phút – 5 phút – 5 phút = 3h 35 phút

Đáp số: 3h 35 phút

--------------------------------

Học sinh và phụ huynh có thể tham khảo thêm các khóa học khác tại trung tâm:

Chương trình cơ bản theo sách giáo khoa lớp 5

Toán nâng cao lớp 5.

Toán tư duy và bồi dưỡng HSG lớp 5.

Luyện thi Violympic lớp 5 (2020)

Ôn và luyện toán 5 – Thi giữa kì và cuối kì

15 đề Vio Quốc gia – Toán 5.

Hệ thống giáo dục Vinastudy.vn chúc em học tốt!

Hỗ trợ học tập:

_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc

_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/

 

 

 

 

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)

4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)

5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)

6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)

7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)

8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)

9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)

10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)

11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)

12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)

13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)

14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)

15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)

16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)

17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)

18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)

19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)

20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)

21. BÀI HỌC TUẦN 19 (08/01 - 14/01)

22. BÀI HỌC TUẦN 20 (15/01 - 21/01)

23. BÀI HỌC TUẦN 21 (22/01 - 28/01)

24. BÀI HỌC TUẦN 22 (29/01 - 04/02)

25. BÀI HỌC TUẦN 23 (05/02 - 11/02)

26. BÀI HỌC TUẦN 24 (12/02 - 18/02)

27. BÀI HỌC TUẦN 25 (19/02 - 25/02)

28. BÀI HỌC TUẦN 26 (26/02 - 04/03)

29. BÀI HỌC TUẦN 27 (05/03 - 11/03)

30. BÀI HỌC TUẦN 28 (12/03 - 18/03)

31. BÀI HỌC TUẦN 29 (19/03 - 25/03)

32. BÀI HỌC TUẦN 30 (26/03 - 01/04)

33. BÀI HỌC TUẦN 31 (02/04 - 08/04)

34. BÀI HỌC TUẦN 32 (09/04 - 15/04)

35. BÀI HỌC TUẦN 33 (16/04 - 22/04)

36. BÀI HỌC TUẦN 34 (23/04 - 29/04)