Ôn tập và bổ sung về giải toán: Tỉ lệ thuận

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Trong chương trình Toán 5, dạng toán “Tỉ lệ thuận” thường xuất hiện trong các bài toán có lời văn và gây ra không ít khó khăn trong quá trình giải bài tập cho các con. Để giúp các con có thể học tốt dạng bài này, thầy Nguyễn Thành Long – một trong những giáo viên hàng đầu của Hệ thống giáo dục Vinastudy chúng tôi đã dành tâm huyết và công sức của mình để gửi đến bạn đọc bài giảng “Tỉ lệ thuận” này. Mong rằng bài giảng này của chúng tôi sẽ đem lại những kiến thức bổ ích cho các con.

A. Kiến thức cơ bản.

1. Tỉ số:

Tỉ số của hai số và b bất kì (b khác 0) là:  $\frac{a}{b}$

  1. Tỉ lệ thuận:

Để giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, ta có thể làm theo các bước sau:

Ví dụ: 1 cái kem: 10 000 đồng.

            5 cái kem: 50 000 đồng.

 Số cái kem và số tiền tỉ lệ thuận với nhau.

  1. Phương pháp giải:

- Rút về đơn vị (trên trường)

- Tỉ số (thầy Long xây dựng)

B. Bài tập áp dụng:

Bài 1. Một ô tô trong 5 giờ đi được 135km. Hỏi trong 7 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét? (Biết quãng đường ô tô đó đi được mỗi giờ là như nhau)

Tóm tắt:

5 giờ - 135km

7 giờ - ? km. 

Hướng dẫn giải:

Cách 1. Rút về đơn vị:

1 giờ xe đi được: 135 : 5 = 27 (km)

7 giờ xem đi được: $27\times 7=189$ (km)

Đáp số. 189km.

Cách 2. Tỉ số:

Số giờ tỉ lệ thuận với số km. 

tỉ lệ THUẬN 1

Vậy trong 7 giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là: $135\times \frac{7}{5}=189$ (km)

Đáp số. 189km.

Bài 2. Một đội 12 học sinh trồng được 48 cây. Hỏi theo mức đó một lớp gồm 48 học sinh trồng được bao nhiêu cây?

Tóm tắt:

12 học sinh – 48 cây.

48 học sinh - ? cây.

Hướng dẫn giải:

Cách 1. Rút về đơn vị:

1 học sinh trồng được số cây là: 48 : 12 = 4 (cây)

48 học sinh như thế trồng được số cây là: \[4\times 48=192\](cây)

Đáp số. 192 cây.

Cách 2. Tỉ số:

Số học sinh và số cây tỉ lệ thuận với nhau.

tỉ lệ thuận 11.11

Vậy 48 học sinh như thế trồng được số cây là: $48\times \frac{48}{12}=192$ (cây).

Đáp số. 192 cây.

Bài 3. Một xưởng may ba tuần may được 945 cái áo. Hỏi 31 ngày xưởng đó may được bao nhiêu cái áo?

Tóm tắt:

3 tuần – 945 cái áo.

31 ngày - ? cái áo.

Hướng dẫn giải:

Đổi 3 tuần = 21 ngày

Cách 1. Rút về đơn vị:

1 ngày xưởng đó may được số cái áo là: 945 : 21 = 45 (cái áo)

Số áo may được trong 31 ngày là: \[45\times 31=1395\](cái áo)

Đáp số. 1395 áo.

Cách 2. Tỉ số:

Số áo và số ngày tỉ lệ thuận với nhau. 

tỉ lệ THUẬN 3

Vậy số áo xưởng đó may trong 31 ngày là: $945\times \frac{31}{21}=1395$ (áo).

Đáp số. 1395 áo.

Trên đây là những kiến thức và dạng bài tập quan trong nhất trong dạng toán “Tỉ lệ thuận” của chương trình Toán 5. Nếu các con có bất kì thắc mắc hay đóng góp nào cho bài giảng của thầy cô, đừng ngần ngại liên hệ với thầy cô nhé!

Để giúp các con củng cố và mở rộng kiến thức về các phép toán, VinaStudy còn xây dựng một số bài giảng, bài thi thử như:

Ôn tập và bổ sung về giải toán tỉ lệ thuận

Bài tập về ôn tập và bổ sung về giải toán tỉ lệ thuận

Kiểm tra tổng hợp tuần 4 đề số 1

Kiểm tra tổng hợp tuần 4 đề số 2

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 5 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Toán lớp 5 – Chương trình cơ bản theo sách giáo khoa lớp 5.

Toán nâng cao lớp 5.

Toán tư duy và bồi dưỡng HSG lớp 5.

Luyện thi Violympic lớp 5 (2020) – thầy Long.

Ôn và luyện toán 5 – Thi giữa kì cuối kì I.

15 đề Vio Quốc gia – Toán 5.

Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !

Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 5:

Các khóa học tiếng anh

Các khóa học Toán tiếng anh

Các khóa học Tiếng việt

********************************

Hỗ trợ học tập:

_Kênh Youtube: http://bit.ly/vinastudyvn­_tieuhoc

_Facebook fanpage: https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online: https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/

 

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)

4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)

5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)

6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)

7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)

8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)

9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)

10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)

11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)

12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)

13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)

14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)

15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)

16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)

17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)

18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)

19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)

20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)

21. BÀI HỌC TUẦN 19 (08/01 - 14/01)

22. BÀI HỌC TUẦN 20 (15/01 - 21/01)

23. BÀI HỌC TUẦN 21 (22/01 - 28/01)

24. BÀI HỌC TUẦN 22 (29/01 - 04/02)

25. BÀI HỌC TUẦN 23 (05/02 - 11/02)

26. BÀI HỌC TUẦN 24 (12/02 - 18/02)

27. BÀI HỌC TUẦN 25 (19/02 - 25/02)

28. BÀI HỌC TUẦN 26 (26/02 - 04/03)

29. BÀI HỌC TUẦN 27 (05/03 - 11/03)

30. BÀI HỌC TUẦN 28 (12/03 - 18/03)

31. BÀI HỌC TUẦN 29 (19/03 - 25/03)

32. BÀI HỌC TUẦN 30 (26/03 - 01/04)

33. BÀI HỌC TUẦN 31 (02/04 - 08/04)

34. BÀI HỌC TUẦN 32 (09/04 - 15/04)

35. BÀI HỌC TUẦN 33 (16/04 - 22/04)

36. BÀI HỌC TUẦN 34 (23/04 - 29/04)