Quãng đường

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Toán chuyển động trong chương trình toán lớp 5 là một dạng bài rất thực tế giúp học sinh hình thành tư duy về quãng đường, vận tốc và thời gian. Bài học này thầy cô sẽ hướng dẫn các con về đại lượng tiếp theo: Quãng đường. Những chú ý, đặc điểm cũng như kĩ năng tính toán quãng đường, thầy Nguyễn Thành Long (Vinastudy.vn) sẽ hướng dẫn cho các con. Mời PHHS và các con cùng theo dõi!

  1. Kiến thức cần nhớ:

Quãng đường AB có chiều dài S (km)

1 người đi từ A đến B với vận tốc v (km/h) và thời gian t (giờ)

Vận tốc = Quãng đường : thời gian = $\frac{S}{t}$ (km/h)

Nhận xét: Để tính quãng đường ô tô đi được ta lấy quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ hay vận tốc của ô tô nhân với thời gian đi.

Lưu ý:

- Đơn vị của quãng đường sẽ tương ứng với đơn vị của vận tốc và thời gian, ví dụ vận tốc có đơn vị đo là km/giờ thì thời gian có đơn vị là giờ và quãng đường có đơn vị là km; …

- Đơn vị của vận tốc và thời gian phải tương ứng với nhau thì mới thực hiện phép tính nhân để tìm quãng đường, ví dụ vận tốc có đơn vị là km/giờ, thời gian có đơn vị là phút thì ta phải đổi thời gian từ đơn vị phút sang đơn vị là giờ rồi mới áp dụng quy tắc để tính quãng đường.

 

  1. Bài tập áp dụng:

Bài tập 1. Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 42,5km/h. Tính quãng đường đi được của ô tô.

Tóm tắt:

v = 42,5km/h

t = 4 giờ   

= ? (km)

Hướng dẫn giải:

Quãng đường ô tô đi được là: $S=v\times t=42,5\times 4=170$ (km)

Đáp số. 170km.

Bài tập 2. Một người đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ trong 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường người đó đã đi được.

Tóm tắt:

= 12 km/giờ

= 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

= ? (km) 

Hướng dẫn giải:

Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.

Quãng đường người đó đã đi được là: $12\times 2,5=30$ (km)  

Đáp số. 30km.

Bài tập 3. Một cano đi với vận tốc 15,2 km/giờ. Tính quãng đường đi được của cano trong 3 giờ.

Tóm tắt:

= 15,2 km/h

= 3 giờ

= ? (km) 

Hướng dẫn giải:

Vận tốc của người đó là: $S=v\times t=15,2\times 3=45,6$ (km)

Đáp số. 45,6km.

Bài tập 4. Một người đi xe đạp trong 15 phút với vận tốc 12,6 km/giờ. Tính quãng đường đi được của người đó.   

Tóm tắt:

= 12,6 km/giờ

= 15 phút = 0,25 giờ

= ? (km) 

Hướng dẫn giải:

Quãng đường đi được của người đó là: $12,6\times 0,25=3,15$(km)

Đáp số. 3,15km.

Bài tập 5. Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 20 phút với vận tốc 42km/giờ đến B lúc 11 giờ. Tính độ dài quãng đường AB.

Tóm tắt:

= 42 km/giờ

= 11 giờ - 8 giờ 20 phút 

= ? km

Hướng dẫn giải:

Thời gian xe máy đó đi là:

11 giờ - 8 giờ 20 phút = 10 giờ 60 phút – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút = 2 giờ + $\frac{2}{3}$ giờ = $\frac{8}{3}$ giờ.

Độ dài quãng đường AB là: $S=v\times t=42\times \frac{8}{3}=112$ (km)

Đáp số. 112km

 

Để giúp các em còn có thể củng cố hay mở rộng các kiến các phép toán VinaStudy còn xây dựng một số bài giảng, bài thi thử như:

Số đo thời gian

Bài tập: Bảng đơn vị đo thời gian

Vận tốc

Thời gian

Quãng đường

 

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các em học sinh lớp 5 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Toán lớp 5 – Chương trình cơ bản theo sách giáo khoa lớp 5.

Toán nâng cao lớp 5.

Toán tư duy và bồi dưỡng HSG lớp 5.

Luyện thi Violympic lớp 5 (2020) – thầy Long.

Ôn và luyện toán 5 – Thi giữa kì cuối kì I.

15 đề Vio Quốc gia – Toán 5.

 

Hệ thống giáo dục trực tuyến Vinastudy.vn chúc các con học tập thật tốt!

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)

4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)

5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)

6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)

7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)

8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)

9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)

10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)

11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)

12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)

13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)

14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)

15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)

16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)

17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)

18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)

19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)

20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)

21. BÀI HỌC TUẦN 19 (08/01 - 14/01)

22. BÀI HỌC TUẦN 20 (15/01 - 21/01)

23. BÀI HỌC TUẦN 21 (22/01 - 28/01)

24. BÀI HỌC TUẦN 22 (29/01 - 04/02)

25. BÀI HỌC TUẦN 23 (05/02 - 11/02)

26. BÀI HỌC TUẦN 24 (12/02 - 18/02)

27. BÀI HỌC TUẦN 25 (19/02 - 25/02)

28. BÀI HỌC TUẦN 26 (26/02 - 04/03)

29. BÀI HỌC TUẦN 27 (05/03 - 11/03)

30. BÀI HỌC TUẦN 28 (12/03 - 18/03)

31. BÀI HỌC TUẦN 29 (19/03 - 25/03)

32. BÀI HỌC TUẦN 30 (26/03 - 01/04)

33. BÀI HỌC TUẦN 31 (02/04 - 08/04)

34. BÀI HỌC TUẦN 32 (09/04 - 15/04)

35. BÀI HỌC TUẦN 33 (16/04 - 22/04)

36. BÀI HỌC TUẦN 34 (23/04 - 29/04)