Giải toán tỉ số phần trăm (Tiếp theo)

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Tỉ số phần trăm nằm trong chuỗi các bài tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trong chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5. Các bài tỉ số phần trăm là các bài toán dạng khó, trừu tượng với học sinh Tiểu học.

Video Giải toán về tí số phần trăm là tài liệu hữu ích bao gồm đầy đủ những cách giải dạng toán về tỉ số phần trăm cùng với những ví dụ cụ thể. Chắc chắn với Giải toán dạng Toán tỉ số phần trăm này sẽ giúp các bạn học sinh tham khảo và ứng dụng cho nhu cầu học tập của mình dễ dàng và hiệu quả nhất.

Yêu cầu kiến thức với người học:

Để có thể làm được bài toán về tí số phần trăm thì học sinh cần nắm được các kiến thức cơ bản về tỉ số phần trăm như: khái niệm tỉ số phần trăm, các phép tính với tỉ số phần trăm như: phép cộng, phép trừ ,nhân chia tỉ số phần trăm. Những kiến thức này đều nằm trong Khóa học Toán cơ bản 5 của trung tâm .

Cách tìm tỉ số phần trăm của hai số:

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như sau:

  • Tìm thương của a và b
  • Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lưu ý: Khi tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b, ta có thể viết gọn thành                       a : b x 100% 

Nội dung video

Video có độ dài 26 phút với phần tổng kết kiến thức, bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm và các bài luyện tập. Thầy giáo Nguyễn Thành Long sẽ giúp học sinh tìm ra cách giải đơn giản, dễ hiểu nhất khi gặp các bài toán về tỉ số phần trăm.

1)Kiến thức cần nhớ

*) a% của một số:

45% của 100

$\frac{45}{100}$ của 100 = $\frac{45}{100}\times 10=45$

45% x 200 = (45 x 200)%

= 9000% = $\frac{9000}{100}$ = 90

  • 45% của 200 = 45% x 200 = 90

*) 45% của A bằng 180

 => 45% x A = 180

=> A = 180 : 45%

          = 180 : $\frac{45}{100}=180\times \frac{100}{45}$

                             = 4 x 100 = 400

  • A= 180 : 45% = $\frac{180\times 100}{45}=400$

2) Các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm

Bài tập 1: Khối lớp 5 của một số trường tiểu học có 100 học sinh.trong đó 52% là học sinh nữ. Hỏi khối lớp 5 của trường có bao nhiêu học sinh nam?

Bài giải:

Số phần trăm của học sinh nam là:

        100% - 52% = 48%

Số học sinh nam là:

48% x 100 = 48 (học sinh)

                  Đáp số: 48 học sinh

Bài tập 2: Một cửa hàng bán 3 tạ gạo trong 2 ngày, bán trong ngày thứ nhất được 75kg gạo. Hỏi ngày thứ 2 bán được bao nhiêu % tổng số gạo? Số gạo bán ngày thứ 2 bằng bao nhiêu % so với số gạo ngày thứ nhất?

Bài giải:

 Đổi 3 tạ = 300 kg

Số gạo ngày thứ 2 bán được là:

  300 – 75 = 225 (kg)

Số % ngày thứ hai bán được với tổng số gạo là:

(225 : 300) x 100% = 0,75 x 100% = 75%

Số % ngày thứ hai bán được so với ngày thứ nhất :

(225 : 75) x 100% = 3 x 100 % = 300%

 Đáp số: 75% ; 300%

Bài tập 3: Lớp 5A có 36% số học sinh xếp loại giỏi, 48% số học sinh xếp loại khá, số còn lại xếp loại trung bình. Biết tổng số học sinh giỏi và trung bình là 26 cm. Tính số học sinh mỗi loại?

Tóm tắt:

36% học sinh giỏi

45% học sinh khá

Còn lại là học sinh TB

Học sinh giỏi + Học sinh Trung bình = 26 em

Bài giải:

Cách 1:

 Số học sinh trung bình là:

100% - (36% + 45%) = 16%

Tổng số % của học sinh giỏi và học sinh trung bình:

36% + 16% = 52%

Số học sinh cả lớp:

26 : 52% = 50 học sinh

Số học sinh giỏi: 300% x 50 = 18 ( học sinh)

 Số học sinh khá: 48% x 50 = 24 ( học sinh)

Số học sinh TB : 16% x 50 = 8 (học sinh)

Đáp số: học sinh giỏi 18 (em)

             học sinh khá 24 (em)

               học sinh tb 8 (em)

Cách 2:

Tổng số học sinh giỏi và học sinh trung bình là: 52%

Ta có: 52% = 26 học sinh

            2% = 1 học sinh

Số học sinh giỏi là:

36% = 18 học sinh

Số học sinh khá là:

48% = 24 học sinh

Số học sinh trung bình là:

16% = 8 học sinh

Đáp số: 18 học sinh giỏi, 24 học sinh khá, 8 học sinh trung bình

Bài tập 4: Một tấm vải sau khi giặt bị co mất 2% chiều dài ban đầu. Giặt tấm vải xong chỉ còn 29,4m. Hỏi trước khi giặt tấm vải dài bao nhiêu mét?

Bài giải:

% tấm vải còn lại là: 100% - 2% = 98%

  • 98% chiều dài tấm vải = 29,4 (m)

Chiều dài ban đầu của tấm vải là:

 29,4 : 98% = 30 (m)

Đáp số: 30 m

Bài tập 5: Tỉ số học sinh nam và nữ của một trường là 75%. Nếu chuyển thêm 60 em nam từ trường khác đến thì tỉ số đó là 90%. Tìm số nữ.

Tóm tắt:

       nam/ nữ = 75% = 3/4

       (nam + 60) = 90% = 9/10

Giải:

$\frac{a}{b}=\frac{3}{4}=\frac{15}{20}$

$\frac{a+60}{b}=\frac{9}{10}=\frac{18}{20}$

Sơ đồ:

Từ sơ đồ ta có:

Giá trị một phần là: 60 : 3 = 20 (học sinh)

Số học sinh nam là: 20 x 15 = 300 (học sinh)

Số học sinh nữ là: 300: 3/4 = 400 (học sinh)

Đáp số: 400 học sinh

Để giúp học sinh có thể củng cố hay mở rộng các kiến thức về phần tỉ số phần trăm, VinaStudy còn xây dựng một số video khác nằm trong khóa học này như:

Mở đầu về số thập phân

Phép nhân số thập phân

Phép chia số thập phân

Mở đầu về tỉ số phần trăm

Học sinh và phụ huynh có thể tham khảo thêm các khóa học khác tại trung tâm :

 Khóa học toán cơ bản và mở rộng lớp 5

Ôn và luyện toán lớp 5 học kì I

Tư duy và bồi dưỡng HSG lớp 5

Các dạng toán trọng tâm nâng cao violympic lớp 5

Luyện thi violympic cấp quốc gia lớp 5

Hệ thống giáo dục trực tuyến Vinastudy.vn chúc em học tốt

*******************

Hỗ trợ học tập:

_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc

_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)

4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)

5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)

6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)

7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)

8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)

9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)

10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)

11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)

12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)

13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)

14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)

15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)

16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)

17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)

18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)

19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)

20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)

21. BÀI HỌC TUẦN 19 (08/01 - 14/01)

22. BÀI HỌC TUẦN 20 (15/01 - 21/01)

23. BÀI HỌC TUẦN 21 (22/01 - 28/01)

24. BÀI HỌC TUẦN 22 (29/01 - 04/02)

25. BÀI HỌC TUẦN 23 (05/02 - 11/02)

26. BÀI HỌC TUẦN 24 (12/02 - 18/02)

27. BÀI HỌC TUẦN 25 (19/02 - 25/02)

28. BÀI HỌC TUẦN 26 (26/02 - 04/03)

29. BÀI HỌC TUẦN 27 (05/03 - 11/03)

30. BÀI HỌC TUẦN 28 (12/03 - 18/03)

31. BÀI HỌC TUẦN 29 (19/03 - 25/03)

32. BÀI HỌC TUẦN 30 (26/03 - 01/04)

33. BÀI HỌC TUẦN 31 (02/04 - 08/04)

34. BÀI HỌC TUẦN 32 (09/04 - 15/04)

35. BÀI HỌC TUẦN 33 (16/04 - 22/04)

36. BÀI HỌC TUẦN 34 (23/04 - 29/04)