Mở đầu về tỉ số phần trăm

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Nằm trong chuỗi bài tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trong chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5, video MỞ ĐẦU VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM giúp học sinh từng bước hiểu được khái niệm tỉ số phần trăm và xác định được phương pháp thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm.

Từ đó, học sinh áp dụng được lí thuyết vào giải bài tập cụ thể, đặc biệt là các bài thực hiện phép tính, tính nhanh và giải toán có lời văn. Thầy giáo tin rằng qua video này các em học sinh có thể giải được bài tập sách giáo khoa và sách bài tập.

Yêu cầu kiến thức với người học

Để đảm bảo cho việc thực hành cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm được hiệu quả, học sinh cần nắm vững những kiến thức cơ bản về phân số như: Khái niệm số thập phân, những thành phần của số thập phân. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, phân số và số thập phân. Đó đều là những kiến thức Cơ bản trong chương trình Toán 5.

Trong video bài giảng này, thầy giáo Nguyễn Thành Long cũng hướng dẫn những cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân chia tỉ số phần trăm nhanh và chính xác nhất.

Lý thuyết tỉ số phần trăm

$\frac{1}{100}$ có thể viết dưới dạng là 1 %, hay $\frac{1}{100}$= 1 %

$\frac{15}{100}$ có thể viết dưới dạng là 15 %, hay $\frac{15}{100}$= 15%

Ví dụ 1: Diện tích một vườn hoa là 100 m2, trong đó có 25 m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.

Giải

Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay $\frac{25}{100}.$

Ta viết: $\frac{25}{100}$= 25 %

Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa là 25 %, hoặc: Diện tích trồng hoa chiếm 25 % diện tích vườn hoa.

Ví dụ 2: Một trường có 400 học sinh, trong đó có 80 học sinh giỏi. Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường.

Giải

Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là:

80 : 400 hay $\frac{80}{400}.$

Ta có: 80 : 400 = $\frac{80}{400}=\frac{20}{100}$=20 %

Ta cũng nói rằng: Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là 20%; hoặc: Số học sinh giỏi chiếm 20 % số học sinh toàn trường.

Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 20 học sinh giỏi.

Nhận xét:

  • Tỉ số phần trăm là tỉ số của hau số mà trong đó ta quy mẫu số của tỉ số về 100.
  • Tỉ số phần trăm thường được dùng để biểu thị độ lớn tương đối của một lượng này so với một lượng khác.

Các phép tính với tỉ số phần trăm

  1. Phép cộng tỉ số phần trăm

a % + b % = (a + b) %

  1. Phép trừ tỉ số phần trăm

a % - b % = (a – b) %

  1. Phép nhân

+ Phép nhân tỉ số phần trăm với một số:

            a % x b = (a x b) %

+ Phép nhân tỉ số phần trăm với tỉ số phần trăm:

            a % x b % = $\left( \frac{a\times b}{100} \right)$%

  1. Phép chia

+ Phép chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên:

a % : b = (a : b) %

            + Phép chia tỉ số phần trăm vớ tỉ số phần trăm:

                        a % : b % = a : b

Nội dung video

Video có thời lượng khoảng 26 phút với phần tổng hợp kiến thức cơ bản từ khái niệm tỉ số phần trăm đến các phép toán về tỉ số phần trăm: phép cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm cuối cùng là các bài tập luyện tập.

Phần 1: Kiến thức cần nhớ

  • Tỉ số phần trăm là phân số có mẫu số bằng 100.
  • Kí hiệu: $\frac{75}{100}$= 75 %
  • Quy đổi phân số về tỉ số phần trăm

$\to$ Đưa mẫu số về 100.

Ví dụ: $\frac{1}{2}=\frac{50}{100}$ = 50 %

  • Quy đổi số thập phân về tỉ số phần trăm

Ví dụ: $0,5=\frac{1}{2}=\frac{50}{100}$= 50 %

            0,5 = 0,5 x 100 % = 50 %

            0,63 = 0,63 x 100 % =\[0,63\times \frac{100}{100}=\frac{63}{100}=63\]%

Kết luận:  a,b = a,b x 100 %

Phần 2: Các phép toán về tỉ số phần trăm

  1. Phép cộng và phép trừ

Ví dụ: 50 % + 25 %= (50 + 25) % = 75 %

            70 % - 20 % = 50 %

  1. Phép nhân tỉ số phần trăm
  2. Tỉ số phần trăm nhân số tự nhiên

Ví dụ: 30 % x 2 = (30 x 2) % = 60 %

  1. Tỉ số phần trăm nhân tỉ số phần trăm

Ví dụ: 30 % x 20 % = 6 %

Kết luận: a % x b % =$\left( \frac{a\times b}{100} \right)$%

  1. Phép chia tỉ số phần trăm
  2. Tỉ số phần trăm chia số tự nhiên

Ví dụ: 45 % : 3 = (45 : 3) % = 15 %

  1. Tỉ số phần trăm chia tỉ số phần trăm

Ví dụ: 30 % : 20 % = 30 : 20 =$\frac{3}{2}$

Kết luận: a % : b % = a:b

Phần 3: Bài tập luyện tập

Bài tập 1: Quy đổi các phân số sau ra tỉ số phần trăm  

$\frac{6}{10}$; $\frac{71}{100}$; $\frac{327}{100}$

Giải

$\frac{6}{10}=\frac{60}{100}=60$%

$\frac{71}{100}=71$ %

$\frac{327}{1000}=\frac{32,7}{100}=32,7$%

Bài tập 2: Quy đổi các số thập phân sau ra tỉ số phần trăm

0,95; 0,57; 0,324; 1,73; 9,81; 0,01

Giải

0,59 = 0,59 x 100 % = 59 %

0,57 = 0,57 x 100 % = 57 %

0,324 = 0,324 x 100 % = 32,4 %

1,73 = 1,73 x 100 % = 173 %

9,81 = 9,81 x 100 % = 981 %

0,01 = 0,01 x 100 % = 1 %

Bài tập 3: Thực hiện các phép tính:

  1. 6 % + 15 %
  2. 6 % x 15 %
  3. 60 % : 5
  4. 14,2 % x 3

Giải

  1. 6 % + 15 % = 21 %
  2. 6 % x 15 % = 0,9 %
  3. 60 % : 5 = 12 %
  4. 14,2 % x 3 = 42,6 %

 

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)

4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)

5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)

6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)

7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)

8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)

9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)

10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)

11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)

12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)

13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)

14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)

15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)

16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)

17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)

18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)

19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)

20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)

21. BÀI HỌC TUẦN 19 (08/01 - 14/01)

22. BÀI HỌC TUẦN 20 (15/01 - 21/01)

23. BÀI HỌC TUẦN 21 (22/01 - 28/01)

24. BÀI HỌC TUẦN 22 (29/01 - 04/02)

25. BÀI HỌC TUẦN 23 (05/02 - 11/02)

26. BÀI HỌC TUẦN 24 (12/02 - 18/02)

27. BÀI HỌC TUẦN 25 (19/02 - 25/02)

28. BÀI HỌC TUẦN 26 (26/02 - 04/03)

29. BÀI HỌC TUẦN 27 (05/03 - 11/03)

30. BÀI HỌC TUẦN 28 (12/03 - 18/03)

31. BÀI HỌC TUẦN 29 (19/03 - 25/03)

32. BÀI HỌC TUẦN 30 (26/03 - 01/04)

33. BÀI HỌC TUẦN 31 (02/04 - 08/04)

34. BÀI HỌC TUẦN 32 (09/04 - 15/04)

35. BÀI HỌC TUẦN 33 (16/04 - 22/04)

36. BÀI HỌC TUẦN 34 (23/04 - 29/04)