Ôn tập các số đến 100000 trang 3,4

Gửi câu hỏi Báo lỗi Học bài tiếp theo

Ở chương trình Toán lớp 4, học sinh sẽ được ôn tập toàn bộ kiến thức về Các số đến 100000. Đây là kiến thức quan trọng sẽ có trong các đề kiểm tra, đề thi cuối kì. Để học được bài này, học sinh cần nắm rõ cấu tạo, cách đọc cách viết các số đến 100000, thực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia một cách thành thạo.

Lý thuyết cơ bản:

1.Cấu tạo

                                                              Hàng

 chục nghìn

 nghìn

 trăm

chục

đơn vị

Các số đặc biệt:

- Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999

- Số bé nhất có 5 chữ số là: 10000

- Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99998

  1. Các dạng toán

Dạng 1: Viết số

- Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0

VD: Viết số ba mươi hai nghìn không trăm tám mươi chín:  32089

Dạng 2: Đọc số

Đọc theo thứ tự lần lượt từ hàng chục nghìn về hàng đơn vị

VD Đọc số 86439

Đọc là : tám mươi sáu nghìn bốn trăm ba mươi chín .

Dạng 3: Điền số theo thứ tự.

  • Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.
  • Số liền trước và số liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.
  • Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt kém nahu một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.

VD: Điền vào chỗ còn trống

12340; 12341;…..; 12348.

Bài giải: 12340; 12341; 12342; 12343; 12345; 12346; 12347; 12348.

Dạng 4: Viết số thành tổng

Phân tích số có 5 chữ số đã cho thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

VD: 84769

Viết thành 84769 = 80000 + 4000 + 700 + 60 + 9

Các ví dụ:

VD 1:  Viết các số sau thứ tự từ bé đến lớn:

56724; 57462; 57642; 57624; 56427

Bài giải:

Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn:

56427; 56724; 57462; 57624; 57642

Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức

  1. 7500 – 1500 x 5
  2. ( 7500 – 1500 ) x 5
  3. 2005 + 2005 : 5
  4. 2005 x 2 : 5

Bài giải:

  1. 7500 – 1500 x 5 = 7500 – 7500

                          = 0

  1. ( 7500 – 1500 ) x 5 = 6000 x 5

                                   = 30000

  1. 2005 + 2005 : 5 = 2005 + 401

                                    = 2406

  1. 2005 x 2 : 5 = 4010 : 5

                     = 802

Ví dụ 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng

  1. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
  2. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông đó.

Bài giải:

  1. Chiều dài hình chữ nhật là:

6 x 2 = 12 ( cm )

Chu vi hình chữ nhật là:

12 x 6 = 72 ( cm2)

Diện tích hình chữ nhật là:

12 x 6 = 72 ( cm2)

Đáp số: 36cm, 72 cm2

  1. Độ dài cạnh hình vuông là:

 36 : 4 = 9 ( cm)

Diện tích hình vuông là:

9 x 9 = 81 (cm2)

Đáp số: 81 cm2

Nội dung video

Ở video này thầy giáo Nguyễn Thành Long sẽ hướng dẫn  học sinh làm các bài tập trang 3, 4 trong sách giáo khóa Toán lớp 3. Từ đó giúp học sinh có thể giải được các bài tập tương tự khi gặp phải một cách chính xác nhất.

Bài 1:

a)Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:

233 ôn tập các số đến 100000 hình 1

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

36000; 37000; … ; … ; …; 41000; …

Bài làm:

a)Các số phải điền lần lượt là: 20000; 40000; 50000; 60000

b)36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000; 42000

Bài 2: Viết theo mẫu

Viết số

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

Đọc số

42571

4

2

5

7

1

Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt

63850

6

3

8

5

0

Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi

91907

9

1

9

0

7

Chín mươi mốt nghìn, chín trăm linh bảy

16212

1

6

2

1

2

Mười sáu nghìn, hai trăm mười hai

8105

 

8

1

0

5

Tám nghìn một trăm linh năm

70008

7

0

0

0

8

Bảy mươi nghìn không trăm linh tám

 

Bài 3: a) Viết mỗi số thành tổng (theo mẫu): 8723, 9171, 3082, 7006

Mẫu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3

Bài giải:

9171 = 9000 + 100 + 70 + 1

3082 = 3000 + 80 + 2

  • 000 + 6

b)Viết theo mẫu:

Mẫu: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232

7000 + 300 + 50 + 1                               6000 + 200 + 3

6000 + 200 + 30                                       5000 + 2

Bài giải:

7000 + 300 + 50 + 1 = 7351                         

6000 + 200 + 30 = 6230                  

6000 + 200 + 3 = 6203

5000 + 2 = 5002

Bài 4: Tính chu vi các hình

a)

233 ôn tập các số đến 100000 trang 3, 4 hình 5     

b)

233- ôn tập các số đến 100000 trang 3, 4 hình 6  

c)

ôn tập các số đến 100000 trang 3, 4 hình 8

Bài giải :

Hình a)

Chu vi = AB + BC + CD + DA

            = 6 cm + 4 cm + 3 cm +  4 cm

            = 17 cm

Hình b)

Chu vi = ( MN + QP)  x 2

            = ( 4 cm + 8 cm) x 2

             = 12 x 2 = 24 cm

Hình c)

Chu vi = 5 x 4 = 20 cm

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 4 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa

Khóa nâng cao  

Khóa bồi dưỡng học sinh giỏi

Khóa ôn luyện Violympic

Khóa ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I  

Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !

Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 4:

Các khóa học tiếng anh

Các khóa học Toán tiếng anh

Các khóa học Tiếng việt

 

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)

5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)

6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)

7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)

8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)

9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)

10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)

11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)

12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)

13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)

14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)

15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)

16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)

17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)

18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)

19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)

20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)

21. Phần 3: Các kiến thức cần thiết ở học kì II lớp 4

22. Phần 4: Bài tập theo tuần của học kì II lớp 4