Phép cộng trang 38, 39

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Phép công là phép tính mà ngay từ đầu chương trình lớp 1 học sinh đã được học. Đây là mảng kiến thức rất quan trọng trong chương trình Toán Tiểu học. Ở chương trình toán cơ bản 4, học sinh được học phép cộng thầy Nguyễn Thành Long – giáo viên Toán hàng đầu của Hệ thống giáo dục Vinastudy dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức đầy đủ và chính xác nhất giúp các con chinh phục dạng toán này

Yêu cầu kiến thức người học

Để có thể học tốt bài phép cộng trang 38, 39 thì học sinh cần nắm được cách cộng số tự nhiên có một, hai, ba chữ số, cách cộng các chữ số, cách đặt tính, các tính chất của phép cộng.

Lý thuyết cơ bản.

  1. Phép cộng hai số tự nhiên

Quy tắc: Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, ...

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 48352 + 21026

Cộng theo thứ tự từ phải sang trái

233- phép cộng trang 38 39 hình 1

  1. Các dạng bài tập

Dạng 1: Tính tổng các số tự nhiên

Ví dụ: Đặt tính rồi tính

  1. 4568 + 3478
  2. 29292 + 56743
  3. 21340 + 34109

Bài giải:

233- phép cộng trang 38 39 hình 6

Dạng 2: So sánh

Phương pháp: Tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.

  1. 112234 + 45980 ... 45456+ 12320
  2. 340293 + 707070 ... 34000 + 12998

Bài giải:

  1. 112234 + 45980 ... 45456+ 12320

         158214   >  57776    

  1. 340293 + 707070 ... 34000 + 12998

                             1047363 > 46998

Dạng 3: Tìm x

Phương pháp: Xác định vai trò của x rồi áp dụng các quy tắc tìm một số chưa biết đã học như muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ, ...

  1. x – 235 = 4579

         x = 4579 + 235

         x = 4914

  1. 3409 + x = 4609

            x = 4609 – 3409

            x = 1200

Dạng 4: Toán có lời văn

Ví dụ: Một xã A có 34590 người, xã B có 21705 người. Hỏi cả 2 xã có tất cả bao nhiêu người?

Bài giải:

        Cả 2 xã có tất cả số người là

         345900 + 21705 = 56295 ( người )

                                         Đáp số: 56295 người

Nội dung video

Video có độ dài 11 phút, thầy Nguyễn Thành Long sẽ hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính cộng, giải các bài toán có liên quan đến phép cộng từ đó giúp học sinh thực hiện phép tính cộng thành thạo, chính xác.

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 4682 + 2305                                                 b) 2968 + 6524

5247 + 2741                                                      3917 + 5267

Bài giải:

233- phép cộng trang 38 39 hình 7

 Bài 2: Tính

a) 4648 + 2347                         b) 186954 + 247436

6094 + 8566                                 514625 + 82398

57696 + 814                                 793575 + 6425

Bài giải:

a) 4648 + 2347 = 7032                         b) 186954 + 24743= 434390

     6094 + 8566 = 14660                         514625 + 82398 = 597023

     57696 + 814  = 58510                         793575 + 6425 = 800000

Bài 3: Một huyện trồng 325164 cây lấy gỗ và 60830 cây ăn quả. Hỏi huyện đó trồng được tất cả bao nhiêu cây?

Bài giải
Huyện đó trồng được số cây là

325164 + 60830 = 385994 ( cây)

Đáp số: 385994 cây

Bài 4: Tìm x

  1. x – 363 = 975

x = 975 – 363

x = 1338

  1. 207 + x = 815

x = 815 – 207

x = 608

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 4 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa

Khóa nâng cao  

Khóa bồi dưỡng học sinh giỏi

Khóa ôn luyện Violympic

Khóa ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I  

Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !

Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 4:

Các khóa học tiếng anh

Các khóa học Toán tiếng anh

Các khóa học Tiếng việt

 

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)

4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)

5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)

6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)

7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)

8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)

9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)

10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)

11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)

12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)

13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)

14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)

15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)

16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)

17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)

18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)

19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)

20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)

21. Phần 3: Các kiến thức cần thiết ở học kì II lớp 4

22. Phần 4: Bài tập theo tuần của học kì II lớp 4