Giây, thế kỉ

Gửi câu hỏi Báo lỗi Học bài tiếp theo

Dạng toán “Giây, thế kỉ”  là dạng toán cơ bản trong chương trình Toán lớp 4. Tuy vậy, các con cần nắm được một cách chung nhất về kiến thức, kĩ năng cũng như phương pháp giải của chúng. Chuyên đề của thầy Nguyễn Thành Long – giáo viên Toán hàng đầu của Hệ thống giáo dục Vinastudy dưới đây sẽ cung cấp cho các con những thông tin hữu ích và chính xác nhất về dạng bài này. Các con hãy cùng thầy tìm hiểu chuyên đề này nhé!

  1. Kiến thức cần nhớ:
  2. Giây:

1 giờ = 60 phút.

1 phút = 60 giây.

  1. b) Thế kỉ: 1 thế kỉ = 100 năm.

Từ năm 1 đến năm 100: Thế kỉ I.

Từ năm 101 đến năm 200: Thế kỉ II.

Từ năm 201 đến năm 300: Thế kỉ III.
...
Từ năm 1901 đến năm 2000: Thế kỉ XX.

Từ năm 2001 đến năm 2100: Thế kỉ XXI.

  1. Bài tập.

Ví dụ 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2 phút = ….. giây.

c) 2 phút 38 giây = ….. giây.

e) $\frac{1}{5}$ phút = ….. giây.

 

b) 8 phút = ….. giây.

d) 5 phút 7 giây = …. giây.

g) $\frac{1}{4}$ phút = …. giây.

Phương pháp giải: Dựa vào cách chuyển đổi: 1 phút = 60 giây.

Hướng dẫn giải:

  1. a) 2 phút = 120 giây.
  2. b) 8 phút = 480 giây.
  3. c) 2 phút 38 giây = 120 giây + 38 giây = 158 giây
  4. d) 5 phút 7 giây = 300 giây + 7 giây = 307 giây.
  5. e) 60 giây : 5 = 12 giây.
  6. g) 60 giây : 4 = 15 giây.

Ta điền vào bảng như sau:

a) 2 phút = 120 giây.

c) 2 phút 38 giây = 158 giây.

e) $\frac{1}{5}$ phút = 12 giây.

 

b) 8 phút = 480 giây.

d) 5 phút 7 giây = 357 giây.

g) $\frac{1}{4}$ phút = 15 giây.

Ví dụ 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2 thế kỉ = ….. năm.

c) 300 năm = ….. thế kỉ.

e) $\frac{1}{2}$ thế kỉ = ….. năm.

 

b) 5 thế kỉ = ….. năm.

d) 700 năm = …. thế kỉ.

g) $\frac{1}{5}$ thế kỉ = …. năm.

Phương pháp giải: Dựa vào cách chuyển đổi: 1 thế kỉ = 100 năm. 

Hướng dẫn giải:

  1. a) 2 thế kỉ = 200 năm.
  2. b) 300 năm = 3 thế kỉ.
  3. c) 1 thế kỉ : 2 = 100 năm : 2 = 50 năm.
  4. d) 5 thế kỉ = 500 năm.
  5. e) 700 năm = 7 thế kỉ.
  6. g) 1 thế kỉ : 5 = 100 năm : 5 = 20 năm.

Ta điền vào bảng như sau:

a) 2 thế kỉ = 200 năm.

c) 300 năm = 3 thế kỉ.

e) $\frac{1}{2}$ thế kỉ = 50 năm.

 

b) 5 thế kỉ = 500 năm.

d) 700 năm = 7 thế kỉ.

g) $\frac{1}{5}$ thế kỉ = 20 năm.

Ví dụ 3. Trả lời câu hỏi:

  1. a) Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào?

Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

  1. b) Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
  2. c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

Phương pháp giải

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...............

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Đáp án:

  1. a) Bác Hồ sinh vào thế kỉ mười chín (thế kỉ XIX)

Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX)

  1. b) Cách mạng tháng Tám thành công vào thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX)
  2. c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô vào thuộc thế kỉ ba (thế kỉ III)

Ví dụ 4. Viết tiếp vào chỗ chấm:

  1. a) - Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ …..

- Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ ….

  1. b) – Cách mạng tháng Mười Nga nổ ra vào năm 1917. Năm đó thuộc thế kỉ ….

Hướng dẫn giải:

  1. a) - Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ thứ I.

- Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ thứ X.

  1. b) – Cách mạng tháng Mười Nga nổ ra vào năm 1917. Năm đó thuộc thế kỉ XX.

 

Trên đây là những kiến thức và dạng bài tập quan trong nhất trong bài giảng “Giây, thế kỉ” của chương trình Toán 4. Nếu các con có bất kì thắc mắc hay đóng góp nào cho bài giảng của thầy cô, đừng ngần ngại liên hệ với thầy cô nhé!

Để giúp các con củng cố và mở rộng kiến thức về các phép toán, VinaStudy còn xây dựng một số bài giảng, bài thi thử như:

Bài tập: Giây, thế kỉ.

Bài thi thử online về tìm số trung bình cộng: 

Kiểm tra tổng hợp tuần 4 – đề số 1.

Kiểm tra tổng hợp tuần 4 – đề số 2.

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 4 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa

Khóa nâng cao  

Khóa bồi dưỡng học sinh giỏi

Khóa ôn luyện Violympic

Khóa ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I  

Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !

Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 4:

Các khóa học tiếng anh lớp 4

Các khóa học Toán tiếng anh

Các khóa học Tiếng việt

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)

4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)

5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)

6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)

7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)

8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)

9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)

10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)

11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)

12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)

13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)

14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)

15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)

16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)

17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)

18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)

19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)

20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)

21. Phần 3: Các kiến thức cần thiết ở học kì II lớp 4

22. Phần 4: Bài tập theo tuần của học kì II lớp 4