Đơn vị đo lường
Vui lòng đăng nhập để xem bài học!
Ở chương trình Toán lớp 2 và toán lớp 3, học sinh đã được làm quen với một số đơn vị đo khối lượng (kg, g). lên chương trình toán lớp 4, học sinh được học tiếp các đơn vị: tấn, tạ, yến, hg, dag, và bảng đơn vị đo khối lượng. Video Đơn vị đo lường nằm trong chuỗi bài tập về đổi các đơn vị đo trong chương trình Toán cơ bản 4. Video này giúp học sinh từng bước xác định phương pháp để giải các bài tập liên quan một cách dễ dàng.
Lý thuyết cần nhớ
-Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki – lô – gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
-Để đo khối lượng các vật hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề- ca- gam, hec – tô – gam.
Bảng đơn vị đo khối lượng
Ta có bảng đơn vị đo:
Lớn hơn ki-lo-gam |
Ki-lô-gam |
Nhỏ hơn ki- lô-gam |
||||
Tấn |
Tạ |
Yến |
kg |
hg |
dag |
g |
1 tấn = 10 tạ =100 yến = 1000kg |
1 tạ = 10 yến = 100kg |
1 yến = 10kg |
1kg = 10hg = 100dag = 1000g |
1hg = 10 dag = 100g |
1 dag = 10 g |
1g |
Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé, liền nó.
- Một số dạng bài tập
Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng
Phương pháp: Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ trống
- 145 dag= g
- 43 tấn 76 yến = kg
- 56 kg72 hg = g
- 68000kg = tạ
Bài giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng ta có:
- 145dag = 145 x 10 = 1450g
Vậy 145dag = 1450g
- 43 tấn = 43 x 1000 = 43000 kg
76 yến = 76 x 10 = 760 kg
43 tấn 76 yến = 43000 kg + 760kg = 43760 kg
- 56kg = 56 x 1000 = 56000g
72hg = 72 x 100 = 7200g
56kg 72hg = 56000g + 7200g = 63200g
- 68000 kg = 68000 : 100 = 680 tạ
Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng
Phương pháp:
- Khi thực hiện các phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi chúng về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
- Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
Ví dụ: Tính
- 57 kg + 56g
- 275 tấn – 849 tạ
- 73 kg x 8
- 9357g : 3
Bài giải:
- 57kg = 57 x 1000 = 57000g
57kg + 56g = 57000g + 56g = 57056 g
- 275 tấn = 275 x 10 = 2750 tạ
275 tấn – 849 tạ = 2750 – 849 = 1901 tạ
- 73kg x 8 = 584 kg
- 9357g : 3 = 3119g
Dạng 3: So sánh đơn vị đo khối lượng
Phương pháp:
- Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
- Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
Ví dụ: So sánh
- 4300g … 43hg
- 4357 kg … 5000g
- 4 tấn 3 tạ 7 yến … 4370 kg
- 512 kg 700dag … 3 tạ 75 kg
Bài giải:
- 4300g … 43hg
Đổi 4300g = 4300: 100 = 43hg
Vậy 4300g = 43 hg
- 4357 kg … 5000g
Đổi 5000g = 5000: 1000 = 5 kg
Vậy 4357 kg > 5 kg
- 4 tấn 3 tạ 7 yến … 4370 kg
Đổi 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4 x 1000 + 3 x 100 + 7 x 10 = 4370 kg
Vậy 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4370 kg
- 512 kg 700dag … 3 tạ 75 kg
512 kg 700 dag = 512 kg + 7 kg = 519kg
3 tạ 75 kg = 300 kg + 75 kg = 375 kg
Vậy 512 kg 700 dag > 3 tạ 75 kg
Dạng 4: Toán có lời văn
Phương pháp:
Bước 1: Đọc đề xác định rõ yêu cầu đề bài
Bước 2: Thực hiện phép tính theo yêu ( cùng đơn vị đo)
Bước 3: Kiểm tra và kết luận
Ví dụ: Trong đợt kiểm tra sức khỏe. An cân nặng là 32kg, Đức nặng 340hg, Hải nặng 41000g. Hỏi cả ba bạn nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
Bài giải:
Đổi 340hg = 34hg
41000g = 41kg
Cả 3 bạn nặng số ki- lô- gam là
32 + 34 + 41 = 107( kg)
Đáp số: 107 kg
Nội dung video
Video có độ dài 23 phút, thầy Nguyễn Thành Long sẽ giới thiệu cho học sinh bảng đơn vị đo khối lượng cùng với cách đổi đơn vị đo, hướng dẫn giải các bài toán liên quan tới đơn vị đo để học sinh có thể nắm chăc phần kiến thức này.
Phần 1: Kiến thức cần nhớ
1.Kilogam ( kg)
+ Đơn vị đo khối lượng thường dùng là: kg
+ Lớn hơn kilogam
Tấn > tạ > yến > kilogam
+ Bé hơn kilogam.
Kilogam > hectogam > đề ca gam > gam.
+ 7 đơn vị đo khối lượng
2.Kí hiệu
Kilogam – kg
Hectogam – hg
Đề ca gam – dag
Gam – g
3.Quan hệ giữa các đơn vị
Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
Bước 1: Liệt kê các đơn vị
Bước 2: Đếm số khoảng cách
Bước 3: Đổi
Phần 2: Bài tập luyện tập
Bài 1:
a)
1 tạ = 100 kg 4 tạ = 40 yến
10 yến = 1 tạ 2 tạ = 200 kg
1 tạ = 100 kg 9 tạ = 900 kg
100 kg = 1 tạ 4 tạ 60 kg = 460 kg
- b)
1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ
10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ
1 tấn = 1000 kg 5 tấn = 5000 kg
1000 kg = 1 tấn 2 tấn 85 kg = 2085 kg
Bài 2: Tính
- 18 yến + 26 yến
- 135 tạ x 4
- 648 tạ - 75 tạ
- 512 tấn : 8
Bài giải:
- 18 yến + 26 yến = ( 18 + 26 ) yến
= 44 yến
- 135 tạ x 4 = 540 tạ = 54 tấn
- 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
- 512 tấn : 8 = 64 tấn
Bài 3: Một xe ô tô chuyển trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối?
Bài giải:
Đổi 3 tấn = 30 tạ
Số tạ muối chở được trong chuyến sau là:
30 + 3 = 33 (tạ)
Cả hai chuyến xe chở được số tạ muối là:
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 tạ
Bài 4: Có 4 gói bánh, một gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam bánh và kẹo?
Bài làm:
Khối lượng 4 gói bánh là
150 x 4 = 600 (g)
Khối lượng 2 gói kẹo
200 x 2 = 400 (g)
Tất cả bánh và kẹo nặng
600 + 400 = 1000 (g) = 1 kg
Đáp số: 1 kg
Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 4 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:
Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa
Khóa ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I
Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !
Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 4:
Đề cương khoá học
1. Bài giảng học thử học kì I
2. Bài giảng học thử học kì II
3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)
4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)
5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)
6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)
7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)
8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)
9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)
10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)
11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)
12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)
13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)
14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)
15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)
16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)
17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)
18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)
19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)
20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)
21. Phần 3: Các kiến thức cần thiết ở học kì II lớp 4
22. Phần 4: Bài tập theo tuần của học kì II lớp 4