Hàng và lớp. Triệu và lớp triệu

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Phần kiến thức “Triệu và lớp triệu” là dạng bài tập quan trọng và cần được chú ý trong chương trình Toán lớp 4. Thêm nữa, nó có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống. Vì vậy các con cần hiểu và học tốt dạng toán này. Hiểu được điều đó, thầy Nguyễn Thành Long – giáo viên Toán hàng đầu của Hệ thống giáo dục Vinastudy đã cung cấp những kiến thức đầy đủ và chính xác nhất giúp các con chinh phục dạng toán này. Các con cùng tìm hiểu dạng toán này với thầy nhé!

  1. Kiến thức cần nhớ:

- Có 3 lớp: Lớp đơn vị, lớp trăm, lớp triệu.

- Mỗi lớp có 3 hàng: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

- Bảng:

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

 

 

 

1

2

3

4

5

6

Cách đọc: Một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu đơn vị

 

 

1

0

3

4

5

6

7

Cách đọc: Một triệu ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy đơn vị

- Đặc điểm của lớp triệu:

  • Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
  • 1 triệu là số gồm có 7 chữ số gồm số 1 là hàng triệu và 6 chữ số 0 ở sau đó
  • 10 triệu là số gồm 8 chữ số gồm số 1 là hàng chục triệu và 7 chữ số 0 sau đó.
  • Hàng triệu là hàng bé nhất lớp triệu sau đó đến hàng chục triệu và lớn nhất là hàng trăm triệu.

- Cách đọc và cách viết:

  • Tách số cần đọc thành từng lớp theo thứ tự từ trái sang phải.
  • Đọc số đơn vị trong mỗi lớp kèm theo tên của lớp theo thứ tự từ lớp triệu đến lớp đơn vị.
  • Để viết số, ta viết từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
  1. Ví dụ:

Ví dụ 1. Đọc các số sau:

  1. a) 32 604 507.
  2. b) 3 500 658.
  3. c) 85 000 120.
  4. d) 178 320 005.

Hướng dẫn giải:

  1. a) 32 604 507: Ba mươi hai triệu, sáu trăm linh bốn nghìn, năm trăm linh bảy đơn vị.
  2. b) 3 500 658: Ba triệu, năm trăm nghìn, sáu trăm năm mươi tám đơn vị.
  3. c) 85 000 120: Tám triệu, một trăm hai mươi đơn vị.
  4. d) 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu, ba trăm hai mươn nghìn, không trăm lẻ năm đơn vị.

Ví dụ 2:

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Số

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

6

1

3

0

0

0

0

0

0

613 000 000

1

3

1

4

0

5

0

0

0

131 405 000

5

1

2

3

2

6

1

0

3

512 326 103

 

8

6

0

0

4

7

0

2

86 004 702

  1. Một số bài tập áp dụng khác:

Bài 1. Viết các số sau:

  1. a) Mười tám triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn.
  2. b) Ba trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám.
  3. c) Chín trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm.
  4. d) Một trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt.

Bài 2. Đọc các số sau:

8 312 836; 75 602 511; 251 600 307; 400 370 200; 100 070 192

Bài 3. Bảng sau cho biết một vài số liệu về giáo dục phổ thông năm học 2003 – 2004:

 

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

Số trường

14 316

9 873

2 140

Số học sinh

8 350 191

6 612 099

2 616 207

Số giáo viên

362 627

280 943

98 714

Dựa vào bảng trên hãy trả lời các câu hỏi sau:

Trong năm học 2003 – 2004:

  1. a) Số trường trung học cơ sở là bao nhiêu?
  2. b) Số học sinh tiểu học là bao nhiêu?
  3. c) Số giáo viên trung học phổ thông là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Bài 1. Để viết số tự nhiên, ta viết từ trái sang phải (hay từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất).

  1. a) Mười tám triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn: 18 250 214.
  2. b) Ba trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám: 353 564 888.
  3. c) Chín trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm: 900 036 105.
  4. d) Một trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt: 100 000 231.

Bài 2. Đọc các số sau:

8 312 836: Tám triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.

75 602 511: Bảy mươi lăm nghìn sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một

251 600 307: Hai trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.

400 370 200: Bốn trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm.

100 070 192: Một trăm triệu bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai.

Bài 3.

Trong năm học 2003 – 2004:

  1. a) Số trường trung học cơ sở là: 9873 trường.
  2. b) Số học sinh tiểu học là: 8 350 191 học sinh.
  3. c) Số giáo viên trung học phổ thông là: 98714 giáo viên.

 

Trên đây là những kiến thức và dạng bài tập quan trong nhất trong bài giảng “Hàng và lớp. Triệu và lớp triệu” của chương trình Toán 4. Nếu các con có bất kì thắc mắc hay đóng góp nào cho bài giảng của thầy cô, đừng ngần ngại liên hệ với thầy cô nhé!

Để giúp các con củng cố và mở rộng kiến thức về các phép toán, VinaStudy còn xây dựng một số bài giảng, bài thi thử như:

Ôn tập các số đến 100 000

Ôn tập các số đến 100 000 trang 3, 4.

Bài thi thử online về tìm số trung bình cộng: 

Bài tập. Ôn tập các số đến 100 000 – đề số 1.

Bài tập. Ôn tập các số đến 100 000 – đề số 2.

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 4 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa

Khóa nâng cao  

Khóa bồi dưỡng học sinh giỏi

Khóa ôn luyện Violympic

Khóa ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I  

Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !

Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 4:

Các khóa học tiếng anh

Các khóa học Toán tiếng anh

Các khóa học Tiếng việt 

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)

4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)

5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)

6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)

7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)

8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)

9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)

10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)

11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)

12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)

13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)

14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)

15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)

16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)

17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)

18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)

19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)

20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)

21. Phần 3: Các kiến thức cần thiết ở học kì II lớp 4

22. Phần 4: Bài tập theo tuần của học kì II lớp 4