So sánh các số có nhiều chữ số trang 11,12

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Dạng toán “So sánh và xếp các số tự nhiên” là dạng toán cơ bản trong chương trình Toán lớp 4. Tuy vậy, các con cần nắm được một cách chung nhất về kiến thức, kĩ năng cũng như phương pháp giải của chúng. Chuyên đề của thầy Nguyễn Thành Long – giáo viên Toán hàng đầu của Hệ thống giáo dục Vinastudy dưới đây sẽ cung cấp cho các con những thông tin hữu ích và chính xác nhất về dạng bài này. Các con hãy cùng thầy tìm hiểu chuyên đề này nhé!

  1. Kiến thức cần nhớ:

Để so sánh các số tự nhiên, chúng ta có thể làm theo các cách sau:

1) Trong hai số:

- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

3) Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên:

  • Trong dãy số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;… Số đứng trước bé hơn số đừng sau; số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
  • Trên tia số: Số ở gần 0 là số bé hơn; số xa gốc 0 là số lớn hơn.
  • Từ các đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên rút ra cách sắp xếp số tự nhiên.
  1. Ví dụ:

Ví dụ 1. Điền dấu > ; < ; =

9999 .... 10 000

99 999 ... 100 000

726 585 ... 557 652

 

653 211 ... 653 211

43 256 .... 432 510

845 713 .... 845 713

 

Phương pháp giải:

1) Trong hai số:

- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

3) Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

Hướng dẫn giải:

9999 < 10 000

99 999 < 100 000

726 585 > 557 652

 

653 211 = 653 211

43 256 < 432 510

845 713 = 845 713

 

Ví dụ 2. Tìm số lớn nhất trong các số sau:

59 876; 651 321 ; 499 873; 902 011.

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho rồi tìm số lớn nhất trong các số đó.

Hướng dẫn giải:

Số lớn nhất trong các số đã cho là: 902 011.

Ví dụ 3. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

2 467; 28 092; 943 567; 932 018.

Phương pháp giải:

Để so sánh các số tự nhiên, chúng ta có thể làm theo các cách sau:

1) Trong hai số:

- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

3) Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

Hướng dẫn giải:

Ta có: 2 467 < 28 092 < 932 018 < 943 567.

Các số đã cho được sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:

2 467; 28 092; 932 018; 943 567.

Ví dụ 4.

a) Số lớn nhất có ba chữ số là số nào?

b) Số bé nhất có ba chữ số là số nào?

c) Số lớn nhất có sáu chữ số là số nào?

d) Số bé nhất có sáu chữ số là số nào?

Hướng dẫn giải:

a) Số lớn nhất có ba chữ số là số 999.

b) Số bé nhất có ba chữ số là số 100.

c) Số lớn nhất có sáu chữ số là số 999 999.

d) Số bé nhất có sáu chữ số là số 100 000.

 

Trên đây là những kiến thức và dạng bài tập quan trong nhất trong bài giảng “So sánh các số có nhiều chữ số trang 11, 12” của chương trình Toán 4. Nếu các con có bất kì thắc mắc hay đóng góp nào cho bài giảng của thầy cô, đừng ngần ngại liên hệ với thầy cô nhé!

Để giúp các con củng cố và mở rộng kiến thức về các phép toán, VinaStudy còn xây dựng một số bài giảng, bài thi thử như:

Bài tập: So sánh các số có nhiều chữ số - Đề số 1

Bài tập: So sánh các số có nhiều chữ số - Đề số 2

Bài tập: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 4 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa

Khóa nâng cao  

Khóa bồi dưỡng học sinh giỏi

Khóa ôn luyện Violympic

Khóa ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I  

Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !

Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 4:

Các khóa học tiếng anh

Các khóa học Toán tiếng anh

Các khóa học Tiếng việt 

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)

4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)

5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)

6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)

7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)

8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)

9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)

10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)

11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)

12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)

13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)

14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)

15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)

16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)

17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)

18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)

19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)

20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)

21. Phần 3: Các kiến thức cần thiết ở học kì II lớp 4

22. Phần 4: Bài tập theo tuần của học kì II lớp 4