Dãy số tự nhiên trang 19

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Dạng toán “Dãy số tự nhiên”  là dạng toán cơ bản trong chương trình Toán lớp 4. Tuy vậy, các con cần nắm được một cách chung nhất về kiến thức, kĩ năng cũng như phương pháp giải của chúng. Chuyên đề của thầy Nguyễn Thành Long – giáo viên Toán hàng đầu của Hệ thống giáo dục Vinastudy dưới đây sẽ cung cấp cho các con những thông tin hữu ích và chính xác nhất về dạng bài này. Các con hãy cùng thầy tìm hiểu chuyên đề này nhé!

  1. Kiến thức cần nhớ:

- Có 10 chữ số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

- Tất cả các số tự nhiên đều được viết từ 10 chữ số này.

Ví dụ: 1234567; 654321;…

  1. Trong dãy số tự nhiên:

- Cộng 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau đó. Vì vậy, không có số tự nhiên lớn nhất.

Chẳng hạn, số 1 000 000 thêm 1 được số tự nhiên liền sau là 1 000 001, số 1 000 001 thêm 1 được một số tự nhiên liền sau là 1 000 002, ...

- Trừ 1 ở bất kì số nào (khác số 0) cũng được số tự nhiên liền trước số đó.

Chẳng hạn, bớt 1 ở số 1 được số tự nhiên liền trước số 0.

Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số tự nhiên bé nhất.

- Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

  1. Ví dụ:

Ví dụ 1. Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống:

6

 

 

29

 

 

100

 

 

 

1000

 

 

99

 

 

Phương pháp giải:

Để tìm số tự nhiên liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị

Hướng dẫn giải:

6

7

 

29

30

 

100

101

 

 

1 000

1 001

 

99

100

Ví dụ 2. Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau vào ô trống:

11

12

 

99

100

 

999

1 000

 

 

1 001

1 002

 

9 999

10 000

Phương pháp giải:

Để tìm số tự nhiên liền trước của một số, ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị

Hướng dẫn giải:

6

7

 

29

30

 

100

101

 

 

1000

1001

Ví dụ 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

a) 4; 5; ……..

b) ……… ; 87; 88

c) 896; ……….., 898

d) 9; 10; ………

e) 99; 100; ……..

g) 9998; 9999; …………

Hướng dẫn giải.

a) 4; 5; 6

b) 86 ; 87; 88

c) 896; 897 , 898

d) 9; 10; 11

e) 99; 100; 101

g) 9998; 9999; 10 000

Phương pháp giải. Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. a) 909; 910; 911; …..; …..; …..; …..; …..
  2. b) 0; 2; 4; 6; …..; …..; …..; …..; …..;…..; …..
  3. c) 1; 3; 5; 7; …..; …..; …..; …..; …..;…..; …..

Hướng dẫn giải:

  1. a) 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915; 916.
  2. b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20.
  3. c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21.

Phương pháp giải. Xác định quy luật của dãy số đã cho rồi viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. a) Dãy a là dãy số các số tự nhiên liên tiếp (số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị).
  2. b) Dãy b là dãy các số chẵn liên tiếp (số liền sau hơn số liền trước 2 đơn vị).
  3. c) Dãy c là dãy các số lẻ liên tiếp (số liền sau hơn số liền trước 2 đơn vị).

 

Trên đây là những kiến thức và dạng bài tập quan trong nhất trong bài giảng “Dãy số tự nhiên trang 19” của chương trình Toán 4. Nếu các con có bất kì thắc mắc hay đóng góp nào cho bài giảng của thầy cô, đừng ngần ngại liên hệ với thầy cô nhé!

Để giúp các con củng cố và mở rộng kiến thức về các phép toán, VinaStudy còn xây dựng một số bài giảng, bài thi thử như:

Bài tập: Dãy số tự nhiên

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 4 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa

Khóa nâng cao  

Khóa bồi dưỡng học sinh giỏi

Khóa ôn luyện Violympic

Khóa ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I  

Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !

Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 4:

Các khóa học tiếng anh

Các khóa học Toán tiếng anh

Các khóa học Tiếng việt

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)

4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)

5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)

6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)

7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)

8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)

9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)

10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)

11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)

12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)

13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)

14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)

15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)

16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)

17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)

18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)

19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)

20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)

21. Phần 3: Các kiến thức cần thiết ở học kì II lớp 4

22. Phần 4: Bài tập theo tuần của học kì II lớp 4