Bài 2: Bài toán tính nhanh
Vui lòng đăng nhập để xem bài học!
Video bài giảng Bài 2: Bài toán tính nhanh nằm trong khóa học Toán nâng cao lớp 3, được hệ thống giáo dục Vinastudy giới thiệu tới quí phụ huynh và các em học sinh nhằm mục đích hỗ trợ các em học tập tốt hơn các bài toán về tổng dãy số cách đều.
Các dạng bài Tính nhanh
Dạng 1: Rút thừa số chung
Ví dụ 1: Tính nhanh
456 x 36 + 456 x 61 + 2 x 456 + 456
Bài giải:
456 x 36 + 456 x 61 + 2 x 456 + 456
= 456 x 36 + 456 x 61 + 2x 456 + 456 x 1
= 456 x ( 36 + 61 + 2 + 1)
= 456 x 100
= 45600
Ví dụ 2: Tính nhanh
15 : 5 + 27 : 5 + 8 : 5
= ( 15 + 8 + 27 ) : 5
= 50 : 5
= 10
Dạng 2: Tính nhanh ( 1 vế bằng 0)
Ví dụ 1: Tính nhanh
( 7 x 8 – 56 ) x ( 2 + 4 + 6 +…+2016)
Bài giải:
( 7 x 8 – 56 ) x ( 2 + 4 + 6 +…+2016)
= 0 x ( 2 + 4 + 6 +…+2016)
= 0
Ví dụ 2: Tính nhanh
(a x 7 + a x 8 – a x 15 ) x ( 1 + 2 + 3 +…+ 10 )
Bài giải
(a x 7 + a x 8 – a x 15 ) x ( 1 + 2 + 3 +…+ 10 )
= a x( 7 + 8 – 15 ) x ( 1 + 2 + 3 +…+ 10 )
= a x 0 x ( 1 + 2 + 3 +…+ 10 )
= 0 x ( 1 + 2 + 3 +…+ 10 )
= 0
Dạng 3: Tính nhanh ghép số
Ví dụ : 94 + 87 + 81 – 71 -77 – 84
Bài giải:
94 + 87 + 81 – 71 -77 – 84
=( 94 – 84) + ( 87 – 77) + ( 81 – 71 )
= 10 + 10 + 10
= 30
Dạng 4 : Tính nhanh ( tổng dãy số)
Ví dụ: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100
1+ 2 + 3 +…+ 98+ 99+ 100
Bài giải:
Số các số hạng là :
( 100 – 1 ) : 1 + 1 = 100 ( số )
100 số tạo thành số cặp là:
100 : 2 = 50 (cặp)
Ta có ( 1+ 99) + ( 2 + 98 ) + …+ 100 + 50
= 50 x 100 + 50 = 5050
Nội dung video
Với thời lượng 15:02, thầy Nguyễn Thành Long sẽ giúp đưa tới cho các em các bài tập và lời giải cụ thể của các bài toán đặc trưng, góp phần giúp các em nắm vững dạng toán tính nhanh . Các bài toán trong dạng toán này sẽ giúp các em học sinh lớp 3 biết cách tính nhanh qua đó thực hành làm bài tập để củng cố những kiến thức về tính tổng của dãy số, tính nhanh biểu thức .
- Kiến thức cần nhớ
- Ghép nhóm
Tính: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9
= ( 1 + 9 ) + ( 2 + 8 ) + ( 3 + 7 ) + ( 4 + 6 ) + 5
= 10 + 10 + 10 + 10 + 5
= 45
- Rút thừa số chung
a x b + a x c
= a x (b + c)
Ví dụ: 15 x 17 + 15 x 3
= 15 x (17 + 3)
= 15 x 20
a x b – a x c
= a x (b – c)
Ví dụ: 19 x 101 – 19
= 19 x 101 – 19 x 1
= 19 x (101 – 1)
= 19 x 100
- Tích có chứa thừa số bằng 0
Ví dụ: A = (2 + 4 + 6 + 8 +…+ 2016) x (2 x 9 – 18)
Bài giải:
A = (2 + 4 + 6 + 8 +…+ 2016) x (2 x 9 – 18)
= (2 + 4 + 6 + 8 +… + 2016) x 0
= 0
Phần 2: Bài tập
Bài 1: Tính nhanh
A = 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2
= 24 x (5 + 3 + 2)
= 24 x 10 = 240
B = 217 x 50 + 217 x 49 + 217
= 217 x 50 + 217 x 49 + 217 x 1
= 217 x (50 + 49 + 1)
= 217 x 100
= 21700
Bài 2: Tính nhanh
A = 9 + 9 x 3 + 18: 2 x 6
= 9 x 1 + 9 x 3 + 9 x 6
= 9 x (1 + 3 + 6)
= 9 x 10
= 90
B = 2007 x 16 – 2007 x 14 – 2007 x 2 + 2007
= 2007 x 16 – 2007 x 14 – 2007 x 2 + 2007 x 1
= 2007 x (16 – 14 -2 + 1)
= 2007 x 1 = 2007
Bài 3: Tính nhanh
- ( 12 x 6 – 12 x 4 – 12 x 2 ) x ( 347 + 125)
= 12 x (6 – 4 – 2) x (347 + 125)
= 12 x 0 x (347 + 125)
= 0
- ( a x 7 + a x 8 – a x 15 ) x ( 1 + 3 + 5 + 7 + …+ 2015)
= a x (7 + 8 – 15) x (1 + 3 + 5 + …+ 2015)
= a x 0 x (1 + 3 + 5 +… + 2015)
= 0
Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 3 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:
Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa
Khóa ôn và luyện toán 3 học kì I
Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !
Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 3:
Đề cương khoá học
1. Bài giảng học thử học kì I
2. Bài giảng học thử học kì II
3. Cấp độ 1: Các kĩ thuật và kiến thức cần thiết trong chương trình toán lớp 3
4. Cấp độ 2: Các dạng bài tập trọng tâm nâng cao trong chương trình lớp 3