Bài 1: Tìm thành phần chưa biết của phép tính

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

“Tìm thành phần chưa biết của phép tính” là kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng đối với các con học sinh. Các con bắt buộc phải thuộc và tính toán thành thạo những phép toán căn bản . Đây là những bước đi cơ bản nhất để con làm quen với đầy đủ 4 phép toán cộng, trừ, nhân, chia. Chuyên đề của thầy Nguyễn Thành Long – giáo viên Toán hàng đầu của Hệ thống giáo dục Vinastudy dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức đầy đủ và chính xác nhất giúp các con tìm thành phần chưa biết của phép tính. Các con hãy cùng thầy tìm hiểu dạng toán này nhé!

NỘI DUNG VIDEO

Với thời lượng gần 15 phút, thầy giáo sẽ giới thiệu ngắn gọn giúp các em hiểu được cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bên cạnh đó, thầy giáo còn hướng dẫn các em làm các bài tập vận dụng cụ thể, cơ bản nhất để các em học sinh lớp 3 có thể giải được cả các bài toán có lời văn của dạng bài này.

            Dưới dây là mô tả chi tiết cho video bài giảng, các em học sinh có thể kết hợp xem video và theo dõi phần mô tả bên dưới để quá trình học tập đạt kết quả tốt nhất.

  1. Kiến thức cần nhớ:
  2. Phép cộng:

Số hạng + Số hạng = Tổng

Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

Ví dụ:

$\begin{align}   & x+30=65 \\  & x=65-30 \\  & x=35 \\ \end{align}$

  1. Phép trừ:

Số bị trừ - Số trừ = Hiệu  

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Ví dụ:

$\begin{align}   & x-13=26 \\  & x=26+13 \\  & x=39 \\  \end{align}$

Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Ví dụ:

$\begin{align}   & 100-x=36 \\  & x=100-36 \\  & x=64 \\ \end{align}$

  1. Phép nhân

Thừa số $\times$ Thừa số = Tích  

Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích, ta lấy tích chia thừa số đã biết.

Ví dụ:

$\begin{align}   & x\times 3=18 \\  & x=18:3 \\  & x=6 \\ \end{align}$

  1. Phép chia hết:

Số bị chia : Số chia = Thương

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Ví dụ:

$\begin{align}   & x:10=5 \\  & x=5\times 10 \\  & x=50 \\ \end{align}$

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.  

Ví dụ:

$\begin{align}   & 45:x=5 \\  & x=45:5 \\ & x=9 \\ \end{align}$

  1. Phép chia hết:

Trong phép chia có dư, ta có số chia bằng tích của số chia và thương cộng với số dư.

Chú ý: Số dư trong phép chia luôn nhỏ hơn số chia

Ví dụ:

$x:9=5$ (dư 2)

$x=9\times 5+2$

$x=47$

  1. Ví dụ:

Ví dụ 1. Đặt tính rồi tính:

  1. a) $213\times (52-50)$
  2. b) $84:(3\times 2)$
  3. c) $72+(28\times 3):4$
  4. d) $64:(8:4)-12$

Hướng dẫn giải:

a) $213\times (52-50)$

\[=213\times 2\]

$=426.$

b) $84:(3\times 2)$

$=84:6$

$=14$

 

c) $72+(28\times 3):4$

$=72+84:4$

$=72+21$

$=93.$

d) $64:(8:4)-12$

$=64:2-12$

$=32-12$

$=20$

 

Ví dụ 2. Tìm x

  1. a) 150 + x: 3 = 168
  2. b) 5 $\times$ x+ 250 = 325
  3. c) 216 : x= 45 – 39
  4. d) 216 : x+ 3 = 45 – 39

Hướng dẫn giải:

Ta có các phép tính:

a) 150 + x : 3 = 168

: 3 = 168 – 150

: 3 = 18

x = 18 $\times$3

x = 54

b) 5 $\times$ x + 250 = 325

5 $\times$ = 325 – 250

5 $\times$ = 75

x = 75 : 5

x = 15

c) 216 : x = 45 – 39

216 : x = 6

x = 216 : 6

x = 36

d) 216 : x + 3 = 45 – 39

216 : x + 3 = 6

216 : x = 3

x = 216 : 3

x = 72

Ví dụ 3. Tìm một số, biết:

  1. a) Số đó nhân với 5 được bao nhiêu trừ đi 17, được kết quả là 18.
  2. b) Số đó cộng với 4 được bao nhiêu nhân với 5 thì được kết quả là 40.

Hướng dẫn giải:

  1. a) Số cần tìm là: x $\times$5 – 17 = 18

                                    x $\times$ 5 = 35

                                           x = 35 : 5

                                           = 7

  1. b) Số cần tìm là: (+ 4)$\times$ 5 = 40

+ 4 = 40 : 5

+ 4 = 8

x = 4

Ví dụ 4. Thùng thứ nhất chứa 78 lít sữa, thùng thứ hai chứa nhiều hơn thùng thứ nhất 35 lít sữa. Thùng thứ ba đựng ít hơn thùng thứ hai 18 lít sữa. Hỏi cả ba thùng đựng bao nhiêu lít sữa?

Hướng dẫn giải:

Thùng thứ hai chứa số lít sữa là: 78 + 35 = 113 (lít sữa)

Thùng thứ ba chứa số lít sữa là: 113 – 18 = 95 (lít sữa)

Cả ba thùng chứa số lít sữa là: 78 + 113 + 95 = 286 (lít sữa)

Đáp số: 286 lít sữa

Trên đây là những kiến thức và dạng bài tập quan trong nhất trong bài giảng “Bài 1. Tìm thành phần chưa biết của phép tính” của chương trình Toán 3. Nếu các con có bất kì thắc mắc hay đóng góp nào cho bài giảng của thầy cô, đừng ngần ngại liên hệ với thầy cô nhé!

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các em học sinh lớp 3 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Toán lớp 3 – Chương trình cơ bản theo sách giáo khoa lớp 3

Toán nâng cao lớp 3

Toán tư duy và Bồi dưỡng HSG lớp 3

Luyện thi Violympic lớp 3 (2020) – Thầy Long

Ôn và luyện toán 3 – Thi giữa kì cuối kì I

40 đề luyện thi violympic cấp quận/ thành phố Toán 3

20 Đề luyện thi ViO vòng cấp trườn Toán 3 (2020) 

Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 3:

Các khóa học tiêng anh

Các khóa học toán tiếng anh

Các khóa học tiếng việt

 

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. Cấp độ 1: Các kĩ thuật và kiến thức cần thiết trong chương trình toán lớp 3

4. Cấp độ 2: Các dạng bài tập trọng tâm nâng cao trong chương trình lớp 3