Dạng 14: Biểu thức-Tính giá trị của biểu thức
Vui lòng đăng nhập để xem bài học!
Ở cấp tiểu học, vấn đề biểu thức được giới thiệu gnay từ lớp 1 thông qua phép tính cộng, phép tính trừ. Đến lướp 2, học sinh được học về phép nhân, phép chia. Vấn đề biểu thức bắt đầu trở nên phức tạp, đòi hỏi học sinh phải tư duy cao hơn, thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức chứa nhiều dấu và số hơn. Các học sinh lướp 3 thường gặp nhiều khó khăn trong việc tính giá trị các biểu thức, nguyên nhân bởi vì chưa nắm vững quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính.
Để hỗ trợ các em học tập tôt hơn nội dung kiến thức về biểu thức, Vinastudy giới thiệu tới quí phụ huynh và các em học sinh video bài giảng Dạng 14: Biểu thức – Tính giá trị của biểu thức. Video được giảng dạy trược tiếp bởi thầy Nguyễn Thành Long - giáo viên hàng đầu tại Vinastudy. Video bài giảng được VinaStudy xây dựng với mục đich giúp các em nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức, từ đó tính toán chính xác giá trị của các biểu thức.
Mời quí phụ huynh, các thầy cô cùng các em học sinh cùng tham khảo bài giảng!
NỘI DUNG VIDEO
Trong thời lượng 21 phút 28 giây, thầy giáo sẽ đưa đến cho các em các kiến thức lý thuyết cần nhớ về thứ tự thực hiện phép tính, bên cạnh đó là hướng dẫn làm các bài tập vận dụng cụ thể.
Dưới dây là mô tả chi tiết cho video bài giảng, các em học sinh có thể kết hợp xem video và theo dõi phần mô tả bên dưới để quá trình học tập đạt kết quả tốt nhất.
- Kiến thức cần nhớ
- Biểu thức gồm các số được nối với nhau bởi các phép tính
- Giá trị biểu thức là kết quả sau khi thực hiện các phép tính trong biểu thức. Giá trị biểu thức là kết quả của các phép tính.
- Thứ tự thực hiện phép tính:
+ Trong biểu thức có phép cộng và phép trừ, ta thực hiện từ trái sang phải
Ví dụ: Tính
a) 15 + 22 – 10 = 37 – 10 = 27
b) 60 – 12 + 4 = 48 + 4 = 52
+ Trong biểu thức có phép nhân và phép chia:
- Ưu tiên thực hiện phép chia trước (nếu có thể)
- Thực hiện từ trái sang phải
Ví dụ: Tính
a) 4 $\times $ 12 : 3
Cách 1: 4 $\times $ 12 : 3 = 4 $\times $ 4 = 16
Cách 2: 4 $\times $12 : 3 = 48 : 3 = 16
b) 12 $\times $ 4 : 3 = 48 : 3 = 16
+ Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
- Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau
- Thực hiện từ trái sang phải
Ví dụ: Tính
a) 41 $\times $5 - 99 = 205 – 99 = 106
b) 100 : 2 + 56 = 50 + 56 = 106
- Trong biểu thức có dấu ( )
- Ta ưu tiên thực hiện phép tính trong dấu ( ) trước
- Thực hiện từ trái sang phải
Ví dụ: Tính
a) (26 + 15) $\times $ 4 = 41 $\times $4 = 164
b) (774 – 38) : 3 = 35 : 3 = 12
- Bài tập luyện tập
Bài tập 1. Tính giá trị của các biểu thức
a) 72 + 6 $\times $ 8
b) 87 – 15 $\times $ 3
c) 80 + 28 : 2
d) 205 – 39 : 3
Bài giải
a) 72 + 6 $\times $ 8 = 72 + 48 = 120
b) 87 – 15 $\times $3 = 87 – 45 = 42
c) 80 + 28 : 2 = 80 + 14 = 94
d) 205 – 39 : 3 =205 – 13 = 192
Bài tập 2. Tính giá trị biểu thức
a) 405 $\times $ (46 – 39)
b) 72 : (4 $\times $ 2)
c) 64 : (8 : 4)
d) (162 – 62 – 1) : 5
Bài giải
a) 105 $\times $ (46 39) = 105 $\times $ 7 = 735
b) 72 : ( 4 $\times $ 2) = 72 : 8 = 9
c) 64 : (8 : 3) = 64 : 2 = 32
d) (162 – 62 – 1) : 5 = (101 – 1) : 5 = 100 : 5 = 20
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 45 – 5 + 15
b) 76 + 54 – 12
c) 35 : 7 $\times $ 12
d) 16$\times $ 3 : 4
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức sau:
a) 72 – (12 – 4)
b) 78 + (12 – 43)
c) 48 : (6 : 3)
d) 12 x (36 : 4)
Bài 3: Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:
a) 12 $\times $ 3 + 12 $\times $ 5 + 12 $\times $ 2
b) 53 + 38 + 47 + 62
Bài 4: Tìm một số biết số đó nhân với 7 rồi cộng với 39 thì được một biểu thức có giá trị bằng 900.
Bài 5: Cho biểu thức 5 $\times $ 6 + 48 : 3. Hãy đặt dấu ngoặc đơn vào biểu thức trên để được các kết quả bằng:
a) 90
b) 26
----------------------------------------------
Trên đây là những kiến thức và một số ví dụ biểu thức, tính giá trị của biểu thức trong chương trình Toán 3. Nếu các em có bất kì thắc mắc hay đóng góp nào cho bài giảng của thầy cô, đừng ngần ngại liên hệ với thầy cô nhé!
Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các em học sinh lớp 3 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:
Toán lớp 3 – Chương trình cơ bản theo sách giáo khoa lớp 3
Toán tư duy và Bồi dưỡng HSG lớp 3
Luyện thi Violympic lớp 3 (2020) – Thầy Long
Ôn và luyện toán 3 – Thi giữa kì cuối kì I
40 đề luyện thi violympic cấp quận/ thành phố Toán 3
20 Đề luyện thi ViO vòng cấp trườn Toán 3 (2020)
Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 3:
Đề cương khoá học
1. Bài giảng học thử học kì I
2. Bài giảng học thử học kì II
3. Phần 1: Các kiến thức cần thiết ở học kì I
4. Phần 2: Bài tập theo tuần học kì I
5. Phần 3: Các kiến thức cần thiết ở học kì II
6. Phần 4: Bài tập theo tuần của học kì II