Dạng 12: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Vui lòng đăng nhập để xem bài học!
Ở chương trình toán lớp 3 học sinh được học rất nhiều dạng toán giải có lời văn. Đặc biệt là các bài toán về mối quan hệ giữa hai đại lượng. Trong đó có dạng toán So sánh số lớn gấp mấy lần số bé, dạng toán này có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đòi hỏi học sinh cần có kĩ năng giải toán tốt, kĩ năng ứng dụng trong thực tế hàng ngày.
Lý thuyết cơ bản
Muốn tính số lớn gấp bao nhiêu lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé (hai số phải cùng đơn vị)
Lưu ý:
- Xác định rõ đâu là số lớn đâu là số bé.
- Khi gặp các bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài thì ta lưu ý cần phải đưa về cùng đơn vị đo rồi mới thực hiện phép tính.
- Đơn vị của kết quả là lần.
Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Toán đố
Bước 1: Đọc và phân tích đề, bài toán cho giá trị hai đại lượng, yêu cầu tìm đại lượng có giá trị lớn hơn gấp đại lượng bé hơn bao nhiêu lần.
Bước 2: Muốn tìm số lớn gấp số bé bao nhiêu lần thì ta lấy số lớn chia cho số bé.
Bước 3: Trình bày bài: Câu lời giải, phép tính, đáp số.
Bước 4: Kiểm tra lại lời giải và kết quả.
Ví dụ 1: Bạn A có 25 viên bi. Bạn B có 5 viên bi. Hỏi số bi của bạn A gấp mấy lần số viên bi của bạn B.
Bài giải:
Số viên bi của bạn A gấp số viên bi bạn B số lần là :
25 : 5 = 5 ( lần )
Đáp số: 5 lần
Ví dụ 2: Một con lợn cân nặng 42 kg, một con chó cân nặng 7 kg. Hỏi cân nặng của con lợn gấp mấy lần con chó?
Bài giải:
Con lợn có cân nặng gấp con chó số lần là:
42 : 7 = 6 ( lần)
Đáp số : 6 lần
Dạng 2: Chu vi hình này gấp hình kia bao nhiêu lần
Bước 1: Tính chu vi của mỗi hình
Bước 2: Lấy chu vi của hình lớn hơn chia cho chu vi của hình nhỏ hơn
Ví dụ: Chu vi của hình tứ giác MNPQ gấp mấy lần chu vi của hình tam giác ABC?
Bài giải:
Chu vi hình tam giác ABC là: 3 + 3 + 3 = 9( cm )
Chu vi của tứ giác MNPQ là:
4 + 5 + 6 + 3 = 18 ( cm)
Chu vi tứ giác MNPQ gấp chu vi tam giác ABC số lần là:
18 : 9 = 2 ( lần )
Đáp số : 2 lần
Nội dung video
Video có độ dài 15: 18 thầy Nguyễn Thành Long sẽ hướng dẫn học sinh cách để so sánh số lớn bao nhiêu lần số bé, đưa ra các ví dụ minh họa đẻ học sinh nắm rõ hơn về cách giải, cũng như các bước giải.
Phần 1: Kiến thức cần nhớ
Chú ý:
Sử dụng phép chia để tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
Ví dụ: Trong vườn có 5 cây cau và 20 cây cam. Hỏi số cây cam gấp mấy lần số cây cau?
Tóm tắt:
5 cây cau
20 cây cam
Số cam = ? lần số cây cau.
Bài giải:
Số cây cam gấp số cây cam số lần là:
20 : 5 = 4 ( lần)
Đáp số: 4 lần
Phần 2: Bài tập luyện tập.
Bài 1: Một con lợn cân nặng 42 kg, một con ngỗng cân nặng 6 kg. Hỏi con lợn cân nặng gấp mấy lần con ngỗng?
Tóm tắt:
Con lợn: 42 kg
Con ngỗng: 6kg
Con lợn nặng gấp mấy lần con ngỗng ?
Bài giải
Con lợn nặng hơn con ngỗng số lần là:
42 : 6 = 7 ( lần)
Đáp số: 7 lần
Bài 2: Hống có 30 quyển vở, Hà có ít hơn Hồng 20 quyển vở. Hỏi số vở của Hồng gấp mấy lần số vở của Hà?
Tóm tắt:
Hồng có 30 quyển vở
Hà : ít hơn Hồng 20 quyển vở
Số vở của Hồng gấp mấy lần số vở của Hà?
Bài giải:
Số vở của Hà là:
30 – 20 = 10 ( quyển)
Số vở của Hồng gấp số vở của Hà số lần là:
30 : 10 = 3 ( lần)
Đáp số: 3 lần
Bài 3: Anh có 9 viên bi, em có nhiều hơn anh 36 viên bi. Hỏi số bi của em gấp mấy lần số bi của anh ?
Tóm tắt:
Anh: 9 viên bi
Em có nhiều hơn anh 36 viên.
Số bi của em gấp mấy lần số bi của anh?
Bài giải:
Số bi của em là:
9 + 36 = 45 ( viên bi)
Số bi của em gấp số bi của anh số lần là:
45 : 9 = 5 ( lần )
Đáp số: 5 lần
Bài 4: Một cửa hàng có 40m vải và đã bán được 1/ 5 số vải đó. Hỏi số mét vải còn lại gấp mấy lần số mét vải đã bán ?
Tóm tắt:
Cửa hàng có 40 m vải
Đã bán: 1/5 m số vải.
Số mét vải còn lại gấp mấy lần số vải đã bán đi ?
Bài giải:
Số mét vải đã bán là:
40 : 5 = 8 ( m)
Số mét vải còn lại là:
40 – 8 = 32( m )
Số mét vải còn lại, gấp số mét vải đã bán số lần là:
32 : 8 = 4 ( lần)
Đáp số: 4 lần.
Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 3 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:
Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa
Khóa ôn va luyện toán 3 học kì I
Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !
Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 3:
Đề cương khoá học
1. Bài giảng học thử học kì I
2. Bài giảng học thử học kì II
3. Phần 1: Các kiến thức cần thiết ở học kì I
4. Phần 2: Bài tập theo tuần học kì I
5. Phần 3: Các kiến thức cần thiết ở học kì II
6. Phần 4: Bài tập theo tuần của học kì II