Dạng 11: Bài toán giải bằng hai phép tính
Vui lòng đăng nhập để xem bài học!
Bài toán giải bằng hai phép tính ở Toán lớp 3, chỉ cần nhắc đến tên dạng toán là biết rằng để giải bài toán này các bé phải tính bằng hai phép tính mới ra kết quả cùng với lời văn. Đây là dạng toán điển hình trong các đề thi học sinh giỏi, đề thi violympic Toán Lớp 3.
Các dạng bài giải bài toán bằng 2 phép tính
Dạng 1: Bài toán giải bằng hai phép tính chứa dữ liệu “ nhiều hơn” “ít hơn’
Là dạng toán mà đề bài cho biết giá trị của một đại lượng nào đó nhiều hơn hoặc ít hơn đại lượng đã biết và yêu cầu tính tổng hoặc hiệu hai đại lượng.
Cách giải:
Bước 1: Đọc kĩ đề bài và tìm ra mối liên hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Tóm tắt bài toán
Bước 3: Tìm giá trị đại lượng chưa biết bằng phép tính cộng hoặc trừ
Bước 4: Thực hiện phép tính theo yêu cầu của đề bài
Bước 5: Trình bày bài giải và kiểm tra lại
Ví dụ: Nam có 6 viên vi, Hùng có nhiều hơn Nam 4 viên bi. Hỏi tổng số bi của 2 bạn là bao nhiêu?
Tóm tăt:
Nam : 6 viên bi
Hùng nhiều hơn Nam : 4 viên bi
2 bạn :? Viên bi
Bài giải:
Số bi của Hùng là:
6 + 4 = 10 ( viên bi)
Tổng số bi của Nam và Hùng là:
6 + 10 = 16 ( viên bi)
Đáp số: 16 viên bi
Dạng 2: Chứa dữ liệu “giảm đi một số lần”, gấp lên một số lần”
Cách làm:
Bước 1: Đọc kĩ đề bài và tìm ra mối liên hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Tóm tắt bài toán
Bước 3: Tìm giá trị đại lượng chưa biết bằng phép nhân hoặc phép chia
Bước 4: Thực hiện phép tính theo yêu cầu của đề bài
Bước 5: Trình bày bài giải và kiểm tra lại
Ví dụ: Bạn An có 20 quyển vở, số vở của Vân bằng số vở của An giảm đi 2 lần. Hỏi tổng số vở của hai bạn An và Vân là bao nhiêu?
Tóm tắt:
An : 10 quyển
Số vở của Vân bằng số vở An giảm đi 2 lần
2 bạn có : ? quyển
Bài giải:
Số vở của Vân là:
20 : 2 = 10 ( quyển)
Tổng số vở của hai bạn An và Vân là:
20 + 10 = 30 ( quyển).
Đáp số: 30 quyển vở
Nội dung video
Thông qua các bài toán giải bằng hai phép tính này học sinh sẽ biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và cách trình bày giải bài sao cho chính xác và khoa học nhất.
Phần 1: Kiến thức cần nhớ
+) Bài toán có hai câu hỏi, cũng cần 2 phép tính
+) Bài toán 1 câu hỏi, nhưng cần phải tìm 1 đại lượng ( 1 số) chưa biết thì ta cũng cần hai phép tính.
+) Cần tóm tắt bài toán trước khi giải
Phần 2: Các ví dụ
Ví dụ 1: Ngăn trên có 5 quyển sách, ngăn dưới có nhiều hơn ngăn trên 3 quyển sách. Hỏi:
a. Ngăn dưới có mấy quyển sách
b.Cả hai ngăn có mấy quyển sách
Tóm tắt:
Ngăn trên: 5 quyển sách
Ngăn dưới: Nhiều hơn ngăn trên 3 quyển.
a.Ngăn dưới? quyển
b.Cả hai ngăn ? quyển
Bài giải:
- Số sách ngăn dưới là:
5 + 3 = 8 ( quyển)
- Cả hai ngăn có số quyển vở là:
5 + 8 = 13 ( quyển)
Đáp số: a) 8 quyển
b)13 quyển
Ví dụ 2: Anh câu được 15 con cá, em câu được ít hơn anh 5 con cá. Hỏi cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá?
Tóm tắt:
Anh: 15 con cá
Em: ít hơn anh 5 con
Cả hai anh em ? con
Bài giải:
Số cá em câu được là:
15 – 5 = 10 ( con cá)
Cả hai anh em câu được:
15 + 10 = 25 ( con cá)
Đáp số: 25 con cá
Ví dụ 3: Giỏ đựng quýt có 30 quả và hơn giỏ đựng cam là 6 quả. Giỏ đựng táo bằng tổng giỏ đựng cam và quýt. Hỏi giỏ đựng táo có bao nhiêu quả?
Tóm tắt:
Quýt : 30 quả
Cam : ít hơn quýt 6 quả
Táo = Cam + quýt
Táo = ?
Bài giải:
Số quả cam trong giỏ:
30 – 6 = 24 ( quả)
Số quả táo trong giỏ là:
30 + 24 = 54 ( quả)
Đáp số: 54 quả
Ví dụ 4: Có ba thùng dầu, thùng dầu thứ nhất có 20 lít dầu, thùng dầu thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 5 lít dầu nhưng lại ít hơn thùng thứ ba 7 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu?
Tóm tắt:
Thùng 1: 20 lít dầu
Thùng 2: nhiều hơn thùng 1 là 5 lít
Thùng 2: ít hơn thùng thứ 3 là 7 lít
Thùng thứ 3: =?
Bài giải:
Số lít dầu của thùng thứ hai là:
20 + 5 = 25 (lít)
Số lít dầu thùng thứ ba là :
25 + 7 = 32 (lít)
Đáp số: 32 ( lít)
Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 3 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:
Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa
Khóa ôn va luyện toán 3 học kì I
Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !
Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 3:
Đề cương khoá học
1. Bài giảng học thử học kì I
2. Bài giảng học thử học kì II
3. Phần 1: Các kiến thức cần thiết ở học kì I
4. Phần 2: Bài tập theo tuần học kì I
5. Phần 3: Các kiến thức cần thiết ở học kì II
6. Phần 4: Bài tập theo tuần của học kì II