Dạng 13: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Trong chương trình toán học lớp 3, các em học sinh được học rất nhiều dạng toán giải có lời văn. Đặc biệt là các bài toán về mối quan hệ giữa các đại lượng. Trong đó, các em học sinh được làm quen với dạng toán “So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn”. Dạng toán này có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đòi hỏi các em phải có kỹ năng tính toán tốt, kỹ năng ứng dụng trong thực tế hàng ngày.

Để hỗ trợ các em học tập tốt hơn các bài toán trong dạng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn,  hệ thống giáo dục Vinastudy còn giới thiệu tới quí phụ huynh và các em học sinh video bài giảng Dạng 13: Số bé bằng một phần mấy số lớn. Trong video này, thầy Nguyễn Thành Long  sẽ giúp đưa tới cho các em các bài tập và lời giải cụ thể của các bài toán đặc trưng, góp phần giúp các em năm vững dạng toán này.    

Mời quí phụ huynh, các thầy cô cùng các em học sinh cùng tham khảo bài giảng!

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Quy tắc so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

- Xác định rõ đâu là số lớn, đâu là số bé

- Muốn tính số lớn gấp bao nheieu lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé (hai số cùng đơn vị)

- Sau đó rút ra kết luận số bé bằng một phần mấy số lớn

- Khi gặp các bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài thì lưu ý cần phải đưa về cùng đơn vị rồi mới thực hiệ phép tính

- Đơn vị của kết quả là lần

BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Bài tập 1. Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. Hỏi tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?

Tóm tắt

Tuổi mẹ: 30 tuổi

Tuổi con: 6 tuổi

Tuổi con = ? tuổi mẹ

Bài giải

Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:

            30 : 6 = 5

Vậy tuổi con bằng $\frac{1}{5}$ tuổi mẹ

Đáp số: $\frac{1}{5}$

Bài tập 2: Có 7 con trâu, số bò nhiều hơn số trâu là 28 con. Hỏi số trâu bằng một phần mấy số bò?

Tóm tắt

Có 7 con trâu

Số bò = Số trâu + 28

Số trâu = ? số bò

Bài giải

Số con bò là:

            7 + 28 = 35 (con)

Số con bò gấp số con trâu số lần là:

            35 : 7 = 5 (lần)

Vậy số trâu bằng $\frac{1}{5}$ số bò

Đáp số: $\frac{1}{5}$

Bài tập 3. Hộp thứ nhất có 49 viên bi, hộp thứ hai có ít hơn hộp thứ nhất 42 viên bi. Hỏi số bi của hộp thứ hai bằng một phần mấy số bi của hộp thứ nhất?

Tóm tắt

Hộp thứ nhất : 49 viên bi

Hộp thứ hai = Hộp thứ nhất – 42 viên

Hộp thứ hai = ? hộp thứ nhất

Bài giải

Số bi của hộp thứ hai là:

            49 – 42 = 7 (viên bi)

Số bi hộp thứ nhất gấp số bi của hộp thứ hai số lần là:

            49 : 7 = 7 (lần)

Vậy số bi hộp thứ hai bằng $\frac{1}{7}$ số bi hộp thứ nhất 

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1: Mai sưu tầm được 27 con tem, Linh sưu tầm được 9 con tem. Hỏi Linh sưu tâm được một phần mấy số con tem của Mai?

Bài 2: Năm nay bố 32 tuổi, tuổi con là 5 tuổi. Hỏi 4 năm sau tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?

Bài 3: Nhà Tuấn trồng 42 cây ăn quả, mỗi hàng có 7 cây. Hỏi số cây của một hàng bằng một phần mấy số cây của cả vườn?

Bài 4: Có 6 con gà, số chó nhiều hơn số gà 12 con. Hỏi số gà bằng một phần mấy số chó?

Bài 5: Đàn vịt có 42 con, trong đó có 35 con vịt ở trên bờ, số còn lại đang bơi dưới ao. Hỏi số vịt đang bơi dưới ao bằng một phần mấy số vịt của cả đàn?

 

----------------------------------------------

Trên đây là những kiến thức và một số ví dụ về dạng toán số bé bằng một phần mấy số lớn  trong chương trình Toán 3. Nếu các em có bất kì thắc mắc hay đóng góp nào cho bài giảng của thầy cô, đừng ngần ngại liên hệ với thầy cô nhé!

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các em học sinh lớp 3 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Toán lớp 3 – Chương trình cơ bản theo sách giáo khoa lớp 3

Toán nâng cao lớp 3

Toán tư duy và Bồi dưỡng HSG lớp 3

Luyện thi Violympic lớp 3 (2020) – Thầy Long

Ôn và luyện toán 3 – Thi giữa kì cuối kì I

40 đề luyện thi violympic cấp quận/ thành phố Toán 3

20 Đề luyện thi ViO vòng cấp trườn Toán 3 (2020)

 

Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 3:

Các khóa học tiêng anh

Các khóa học toán tiếng anh

Các khóa học tiếng việt

 

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. Phần 1: Các kiến thức cần thiết ở học kì I

4. Phần 2: Bài tập theo tuần học kì I

5. Phần 3: Các kiến thức cần thiết ở học kì II

6. Phần 4: Bài tập theo tuần của học kì II