Câu hỏi của Vinastudy - Hệ Thống Giáo Dục Trực Tuyến - Toán lớp 9 | Học trực tuyến

0

Sục từ từ 5,6 lít khí $C{{O}_{2}}$ (đktc) vào 150ml dung dịch $Ca{{(OH)}_{2}}$1,2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất kết tủa X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y và nung chất rắn thu được đến khi khối lượng không thay đổi thì thu đươc m (gam) chất rắn. Giá trị của m

1 Trả Lời

Lưu ý khi trả lời:

- Cần có tài khoản trước khi gửi bình luận.

- Trả lời giúp bạn cũng là giúp mình.

- Trả lời theo nội dung câu hỏi không bình luận lan man lạc chủ đề.

- Gửi câu trả lời phải rõ ràng, viết tiếng Việt có dấu.

- Trả lời có đính kèm liên kết tới website khác sẽ bị ban vĩnh viễn.

- Vi phạm chính sách sẽ dẫn tới việc bị dừng tất cả dịch vụ sử dụng tại website.

  • 0

    Hướng dẫn giải


    - Chọn D.


    - Ta có: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{5,6}{22,4}=0,25$ (mol)


    - Số mol $Ca{{(OH)}_{2}}$: ${{n}_{Ca{{(OH)}_{2}}}}=0,15.1,2=0,18$ (mol)


    - Bài toán sục khí $\mathbf{C}{{\mathbf{O}}_{\mathbf{2}}}/\mathbf{S}{{\mathbf{O}}_{\mathbf{2}}}$vào dung dịch kiềm (NaOH, KOH, $\mathbf{Ca(OH}{{\mathbf{)}}_{\mathbf{2}}}$,$\mathbf{Ba(OH}{{\mathbf{)}}_{\mathbf{2}}}$,…)


    - Lập tỷ lệ số mol: Viết 2 phương trình để tạo ra 2 muối tương ứng. Nếu tổng hệ số chất nào lớn hơn thì sẽ để chất đó trên tử số.


    - PTHH:          (1)     $C{{O}_{2}}$  +   $Ca{{(OH)}_{2}}$$\xrightarrow{{}}$$CaC{{O}_{3}}\downarrow $ +  ${{H}_{2}}O$


    (2)   2$C{{O}_{2}}$  +   $Ca{{(OH)}_{2}}$$\xrightarrow{{}}$$Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}$


    - Nhận thấy: Tổng hệ số của $C{{O}_{2}}$ lớn hơn thì ta sẽ lập tỉ lệ: T = $\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{Ca{{(OH)}_{2}}}}}$


    Nếu 1 $\le $ T thì chỉ xảy ra phản ứng (1).


    Nếu 1 < T < 2 thì xảy ra cả hai phản ứng (1) và (2).


    Nếu T $\ge $ 2 thì chỉ xảy ra phản ứng (2).


    - Lập tỉ lệ: T = $\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{Ca{{(OH)}_{2}}}}}=\frac{0,25}{0,18}$


    - Do 1 < T < 2 nên xảy ra cả hai phản ứng (1) và (2).


    - Sau phản ứng thu được 2 muối là $Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}$và $CaC{{O}_{3}}\downarrow $.


    - Kết tủa X thu được là $CaC{{O}_{3}}$; dung dịch Y là dung dịch chứa $Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}$.


    - Đặt x, y lần lượt là số mol của $CaC{{O}_{3}}$và $Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}$.


    - PTHH:          $C{{O}_{2}}$  +   $Ca{{(OH)}_{2}}$$\xrightarrow{{}}$$CaC{{O}_{3}}\downarrow $ +  ${{H}_{2}}O$


               (mol)         x               x           $\leftarrow $         x


                             2$C{{O}_{2}}$  +   $Ca{{(OH)}_{2}}$$\xrightarrow{{}}$$Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}$


               (mol)        2y               y           $\leftarrow $         y


    - Theo PTHH:


    + Tổng số mol $C{{O}_{2}}$= x + 2y = 0,25(mol) (I).


    + Tổng số mol $Ca{{(OH)}_{2}}$= x + y = 0,18(mol) (II).


    - Giải (I) và (II) được: x = 0,11 (mol) và y = 0,07 (mol).


    - Khi đun đến cạn dung dịch Y, muối $Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}$ bị nhiệt phân tạo $CaC{{O}_{3}}$. $CaC{{O}_{3}}$lại bị nhiệt phân tạo thành CaO


    $Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}$$\xrightarrow{{{t}^{0}}}$$CaC{{O}_{3}}$  +   $\text{C}{{\text{O}}_{2}}\uparrow $ +  ${{H}_{2}}O$


    (mol)         0,07             $\to $         0,07


                $CaC{{O}_{3}}$$\xrightarrow{{{t}^{0}}}$   CaO   +   $\text{C}{{\text{O}}_{2}}\uparrow $


    (mol)      0,07        $\to $       0,07


    - Sau khi cô cạn dung dịch thì chất rắn thu được là CaO: ${{n}_{CaO}}=0,07$(mol)


    $\to \mathbf{m}={{m}_{CaO}}=0,07.56=3,92$(gam)