Cô ơi vì sao chỗ này  chọn other vậ...

1

Cô ơi vì sao chỗ này  chọn other vậy ạ, mong thầy cô giải đáp giúp em ạ!!!

Trả lời hỏi đáp

2 Trả Lời

Lưu ý khi trả lời:

- Cần có tài khoản trước khi gửi bình luận.

- Trả lời giúp bạn cũng là giúp mình.

- Trả lời theo nội dung câu hỏi không bình luận lan man lạc chủ đề.

- Gửi câu trả lời phải rõ ràng, viết tiếng Việt có dấu.

- Trả lời có đính kèm liên kết tới website khác sẽ bị ban vĩnh viễn.

- Vi phạm chính sách sẽ dẫn tới việc bị dừng tất cả dịch vụ sử dụng tại website.

  • 4

    Cách sử dụng Other/ Others/ The other/ The others/ Another


    Quả thật để phân biệt và sử dụng đúng Other/ Others /The other/ The others/ Another không phải là một vấn đề đơn giản. Chính vì vậy, trong thực tế rất nhiều người học tiếng Anh mắc những lỗi sai trong giao tiếp hàng ngày cũng như đề thi năng lực ngoại ngữ.

    Do đó, ở bài viết này tiengthuctienganh.com sẽ chia sẻ cho các bạn những nội dung liên quan đến chủ điểm ngữ pháp quan trọng này nhé!

    I. Nghĩa và cách sử dụng
    1. Another
    Vừa mang nghĩa của tính từ: khác, nữa và vừa mang nghĩa danh từ: người khác, cái khác.
    Another là một từ xác định (determiner) đứng trước danh từ số ít (singular nouns) hoặc đại từ (pronouns).
    a. Another + danh từ số ít (singular noun)
    Ex:
    - I have just learned Korean culture. (Tôi chỉ vừa mới học văn hóa Hàn Quốc.)
    - Would you like another cup of coffee? (Bạn uống một cà phê nữa chứ?)




    - I think you should go to another beach. It would be better. (Tôi nghĩ bạn nên đi đến bãi biển khác. Điều này sẽ ổn hơn.)
    b. Another + one
    “another one” được dùng khi thay một danh từ hoặc cụm danh từ đã đề cập đến trước đó để tránh việc lặp lại.
    Ex:
    - I have already watched this film twice, so I want another one. (Tôi đã uống đã xem phim này 2 lần rồi, vì vây tôi muốn đổi phim khác.)
    - Her car was broken. I think she need another one. (Xe cô ấy bị hỏng. Tôi nghĩ cô ấy nên mua xe mới.)
    A: I don’t like listening to pop music. (A: Tôi không thích nghe nhạc pop.)
    B: Okay. You can choose another one. (B: Được rồi. Bạn có thể chọn nhạc khác.)

    c. Another + số đếm (number) + danh từ số nhiều (plural noun)


    Another đứng trước danh từ số nhiều khi có số đếm trước các danh từ, cụm danh từ hay các từ sau: couple of, a few,..
    Ex: In another 25 years, I’ll be a successful teacher. (Trong 25 năm nữa, tôi sẽ trở thành người giáo viên thành công.)
    - I don’t want to hang out with my friends, so I’ll spend another 8 hours at home. (Tôi không muốn gặp gỡ bạn bè, nên tôi sẽ dành ra 8 tiếng để ở nhà.)
    - My teacher was given a couple of days to do homework. (Giáo viên của tôi giao vài ngày để hoàn thành bài tập về nhà.)

    d. Another được sử dụng như đại từ (pronoun)
    Ex: - The cake is very yummy. I think I’ll have another. (Bánh ngon quá. Tôi nghĩ là mình sẽ ăn thêm một cái nữa.)
    Do đó: another = one more cake
    - She doesn’t like this book, so she takes another. (Cô ấy không thích sách này nên cô ấy chọn quyển khác.)
    Do đó: another = another dress

    2. Other
    Mang nghĩa với vai trò tính từ: người hoặc vật thêm vào hoặc những điều đã được nêu lên, ngụ ý trước đó.
    Other cũng là một từ xác định (determiner), đứng trước danh từ số nhiều (plural nouns), danh từ không đếm được (uncountable nouns) và đại từ (pronouns).
    a. Other + danh từ không đếm được (uncountable nouns)

    Ex: Reading helps people reduce stress, other reading has the opposite effect.
    (Đọc sách giúp con người giải tỏa căng thẳng, những loại khác lại có tác dụng ngược lại.)

    b. Other + danh từ số nhiều (plural nouns)
    “Another” được dùng khi đề cập về một cái khác hoặc thêm một cái, thì “other” sử dụng khi nói nhiều hơn một cái.
    Ex: - I have other books for you to read. (Tôi có nhiều sách khác nữa cho bạn đọc.)




    - Do you buy any dress, or are this the only ones? (Bạn có mua váy đầm nào không, hay đây là cái duy nhất?)
    - I have told about the exam results to other people. Is that fine? (Tôi đã nói cho những người khác về kết quả kì thi. Có sao không?)
    c. Other + từ xác định (determiners) + danh từ số ít (singular nouns)
    “the” là một trong những từ xác định, “the other” là dạng đặc biệt trong trường hợp other sử dụng trước từ xác định và danh từ số ít.
    Ex: I can play two music instruments. One is guitar and the other is violin. (Tôi có thể chơi 2 nhạc cụ. Thứ nhất là đàn ghi-ta và thứ hai là đàn dương cầm.)

    d. Other + ones
    Như “another one”, “other ones” dùng để thay cho danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó.
    Ex: - I don’t like this book. I want other ones, please. (Tôi không thích sách này. Cho tôi những quyển sách khác đi, làm ơn.)
    A: You can put on that dress. (Bạn có thể mặc váy đầm đó đấy.)
    B: Thank you, but I want other ones. (B: Cảm ơn bạn, nhưng tôi muốn những váy đầm khác.)

    e. Other được sử dụng như đại từ (pronoun)
    “other” được sử dụng như một đại từ nhằm thay thế “other ones” hay “other + danh từ số nhiều” và “other” ở dạng số nhiều (plural form) là “others”.
    Ex: I don’t want to put on these shirts, let’s ask for others. (Tôi không muốn mặc những áo thun này, hãy hỏi những cái khác đi.)

    f. Phân biệt “other” và “others”
    - “other” thường kết hợp với một danh từ hoặc đại từ.
    - “others” vì là một đại từ nên sau nó không dùng danh từ.
    Ex: - Those books aren’t interesting. Do you want to choose any other books? (Những quyển sách kia không thú vị. Bạn còn những quyển nào khác không?)
    - Those books aren’t interesting. Do you want to choose any others? (Những quyển sách kia không thú vị. Bạn còn những quyển nào khác không?)
    Thật ra, đối với nghĩa thì cả 2 câu như nhau, tuy nhiên sau “other” là một danh từ số nhiều (books) nhưng sau others không có danh từ.

    3. The other
    The other được dùng như một từ xác định (determiners)
    a. The other + danh từ số ít: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người.





    Ex: This company is new. The other company is about 20 years old. (Cái công ty nào mới. Còn cái còn lại thì đã khoảng 20 năm tuổi rồi.)

    b. The other + danh từ số nhiều: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người

    Ex: - Jack and John are here, but where are the other men? (Jack và John ở đây, nhưng những người đàn ông kia đâu?)
    - The read car and black car were broken. The other car are still good to use. (Xe màu đỏ và màu đen bị hỏng. Những xe còn lại thì vẫn rất tốt để sử dụng.)

    The other được sử dụng như một đại từ (pronoun)
    Tương tự với “another” và “other” thì “the other” được dùng như một đại từ, thay thế cho những danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập.
    Ex: - She had a book one hand and a laptop in the other. (Cô ấy 1 tay cầm một quyển sách và 1 tay cầm 1 máy tính xách tay.)
    - She has 2 laptops, one is grey and the other is black. (Cô ấy có hai laptop, một cái màu xám và một cái màu đen.)

    4. The others
    “the others” dùng để thay cho cụm“the other people”.
    Ex: - Some of them like reading books and the others prefer to playing games. (Một số người thích đọc sách, còn những người khác thì thích chơi trò chơi hơn.)
    - Where are the others going to tonight? Restaurant or coffee shop? (Mọi người sẽ đi đâu tối nay? Nhà hàng hay quán cà phê?)

    II. Một số lỗi thường hay gặp
    Chúng ta vừa điểm qua cách dùng của another/ other/ others/ the other/ the others. Tuy nhiên, sau đây để giúp các bạn tránh mắc phải những lỗi không đáng có, kienthuctienganh.com sẽ điểm qua một số lỗi thường gặp.

    1. “other” đóng vai trò như một đại từ thì nó có dạng số nhiều là others nhưng nếu ta sử dụng other như một từ xác định (determiner) thì nó chỉ có dạng số ít.
    Ex: She has no others T-shirt. (Cô ấy không còn những cái áo thun khác.)
    She has no other T-shirt. (Cô ấy không có áo thun nào nữa cả.)
    I don’t like this book, let’s ask for other. (Tôi không thích quyển sách này, hỏi quyển khác xem sao.)
    I don’t like those books, let’s ask for others.( Tôi không thích những quyển sách này, hỏi những quyển khác xem sao.)
    2. “other” luôn có từ xác định (determiner) đứng trước và đứng sau là một danh từ đếm được số ít. Trong trường hợp danh từ là danh từ chưa xác định thì phải thay “other” bằng “another”.
    Ex: - She has 2 laptops, one is grey and the other is black. (Cô ấy có hai laptop, một cái màu xám và một cái màu đen.)
    - She has 2 laptops, one is grey and other is black. (Cô ấy có hai laptop, một cái màu xám và một cái màu đen.)
    - At this summer, I’ll work other job. (Mùa hè này, tôi sẽ làm việc khác.)
    - At this summer, I’ll work another job. (Mùa hè này, tôi sẽ làm việc khác.)
    3. “another” = an + other nhưng khi viết phải viết liền “another” chứ không tách ra “an other”
    Ex: - Give me an other book, please. (Đưa cho tôi quyển sách khác.)
    - Give me another apple, please. (Đưa cho tôi quyển sách khác.)
    4. Sau “another” là danh từ số ít còn khi đề cập đến danh từ số nhiều thì dùng “other”
    Ex: - Another books may be more amazing than it. (Có lẽ những quyển sách khác sẽ thú vị hơn.)
    - Other books may be more interesting than it. (Có lẽ những quyển sách khác sẽ thú vị hơn.)
    Nguyên lý cần nhớ:

    Phải xem xét các yếu tố sau trước khi sử dụng:

    Có là (những) thứ cuối cùng trong nhóm (nhằm quyết định dùng “the”)
    Số ít hay số nhiều (nhằm quyết định dùng “another” hay “other” )
    Phía sau có danh từ (nếu danh từ số nhiều thì dùng “other” chứ không dùng “others”)
    Để ôn tập lại những kiến thức vừa học ở trên hãy cùng kienthuctienganh.com làm các bài tập sau đây nhé!

    Hoặc quý bạn đọc có thể tìm hiểu thêm các chuyên mục ngữ pháp tiếng Anh khác tại đây!

    III. Bài tập
    Bài 1. Chọn đáp án đúng:
    1. There’s no ___ method to complete it.
    A. other B. the other C. another
    2. Some groups like to play sports in their free time. ___ like to read books.
    A. Other B. The others C. Others
    3. This biscuit is tasty! Can I have ___ slice, please?
    A. other B. another C. others
    4. Where are ___ girls?
    A. the other B. the others C. others
    5. The English center is on ___ side of the street.
    A. other B. another C. the other
    6. There were six pencils on my desk. Two are here. Where are ___?
    A.others B. the others C. the other
    7. Some of the students went straight to classroom. ___ students are still hanging around.
    A. The other B. The others C. Another
    8. This is not the best solution for this problem. There are ___.
    A.the others B. others C. another
    9. Please give me ___ opportunity.
    A. other B. the other C. another
    10. She was an excellent engineer. Everyone agreed it would be hard to find ___ like her .A. another B. other C. the other

    Bài 2. Điền vào chỗ trống another/ other/ the other/ the others/ others
    1. I know Jack, but who is ……… man next to him?
    2. I’m seeing …………… girl.’ Does her boyfriend know?’
    3.Jack has six children. He puts the children to bed while………….watch TV shows.
    4. Laura and Min are listening to the radio. …………. girls are out.
    5. She’s already had four cakes. ‘only four? Give her…………. !
    6. I still need ………….. a pencil.
    7. I don’t like those books.Could you show us some …………?
    8. I’m finding one of my pink shoes, but I can’t find…………

    IV. Đáp án
    Bài tập 1:

    Nhập password để xem tiếp bài viết
    Vui lòng nhập mật khẩu xác thực người dùng vào ô bên dưới để xem tiếp bài viết:
    Password:


    4.7 / 5 ( 33 votes )

    Trả lời lúc: 22-01-2022 18:32

    Chilflowe Chilflowe

  • 0

    - Each other ( nhau ): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại.
    Ex: Mary and Tom love each other : Mary và Tom yêu nhau => người này yêu người kia và người kia cũng yêu trở lại người này => có tác động qua lại.
    - One another (nhau) :Cách dùng giống như “”each other”” nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên.
    Ex: Through the Internet people are discovering new ways to share relevant information with one another.
    - Together (cùng nhau): dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại
    Ex: You and I kiss the baby together : tôi và bạn hôn đứa bé => tôi và bạn không có hôn nhau => tôi và bạn không có tác động qua lại, mà cùng nhau tác động lên đối tượng khác
    - Another, đây là một từ có cách viết không theo quy tắc, vì một lý do nào đó mà người Anh viết liền thành một từ. Nó bắt nguồn từ thế kỷ 16, và vì thế không thể quay ngược thời gian để hỏi xem tại sao ngày đó họ lại viết như vậy
    Trong cách dùng như là một tính từ:
    - other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được mang ý nghĩa: những cái khác, một chút nữa… Ví dụ: other pencils = some more
    - another + danh từ đếm được số ít mang ý nghĩa: một cái khác, một người khác… Ví dụ: another pencil
    - the other + danh từ đếm được (cả số ít và số nhiều), danh từ không đếm được mang ý nghĩa: những cái cuối cùng, phần còn lại… Ví dụ: the other pencils = all remaining pencils
    Ngoài ra còn có một điều khác thường với từ “another”. Chúng ta có thể dùng từ này trước một danh từ số nhiều đi cùng với một con số. Vì thế chúng ta có thể nói “I’ll need another three days to finish the work” - Tôi cần ba ngày nữa để hoàn thành công việc, hay “She’s borrowed another $20″.
    Đây có thể là do từ chỉ số lượng mặc dù ở số nhiều vẫn thường được coi là một từ số ít trong tiếng Anh, vì thế người ta nói: “$5 is a lot to pay for a cup of coffee”, chứ không nói “$5 are a lot to pay for a cup of coffee”.
    Nếu “other” đứng một mình, giống như là một danh từ thì chúng ta cần thêm -s vào để tạo danh từ. Do vậy, bạn có thể nói “I’ll take this case and you can have all the others”. Hay: “This car cost $8,000 and the others cost $10,000 upwards”.
    Nếu danh từ hoặc chủ ngữ đã được hiểu hoặc được nhắc đến, thì chỉ cần dùng another và other như một đại từ là đủ. Ví dụ: “I don’t want this book. Please give me another.”

    Trả lời lúc: 08-02-2022 21:00

    Lê Tâm Đan Lê Tâm Đan