Cấu trúc của thì tương lai hoàn th&agra...

0

Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

4 Trả Lời

Lưu ý khi trả lời:

- Cần có tài khoản trước khi gửi bình luận.

- Trả lời giúp bạn cũng là giúp mình.

- Trả lời theo nội dung câu hỏi không bình luận lan man lạc chủ đề.

- Gửi câu trả lời phải rõ ràng, viết tiếng Việt có dấu.

- Trả lời có đính kèm liên kết tới website khác sẽ bị ban vĩnh viễn.

- Vi phạm chính sách sẽ dẫn tới việc bị dừng tất cả dịch vụ sử dụng tại website.

  • 1

    1. Khái niệm
    Tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

    Ví dụ: I will have been working for this company for 19 years

    (Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)

    By November, we ‘ll been living in this house for 10 years

    Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
    2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
    2.1. Thể khẳng định
    Cấu trúc: S + will + have + been + V-ing

    Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

    will/ have: trợ động từ

    been: phân từ hai của động từ “to be”

    V-ing: động từ thêm “-ing

    Ví dụ:

    By the end of this year, James will have been working in National Bank for 5 years.
    Tính đến cuối năm nay, James sẽ làm việc cho ngân hàng quốc gia được 5 năm.

    I will have been learning English by 8 p.m tomorrow
    Tôi sẽ đang học tiếng Anh trước 8 giờ tối mai.

    Xem thêm: 4000 từ vựng Tiếng Anh thông dụng nhất

    2.2. Thể phủ định
    Cấu trúc: S + will not + have + been + V-ing

    Lưu ý: will not = won’t

    Ví dụ:

    They won’t have been living in Hanoi for 10 days by next week.
    Họ sẽ không sống ở Hà Nội được 10 ngày tính đến tuần sau.

    I won’t have been reading books for 2 months by the end of Octorber.
    Tôi sẽ không đọc sách được 2 tháng tính đến cuối tháng mười.

    2.3. Thể nghi vấn
    Câu hỏi Yes/No question
    Cấu trúc: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?

    Trả lời: Yes, S + will.

    /No, S + won’t.

    Ví dụ:

    Will Mr. Smith have been teaching for 20 years when he retires? (Có phải ông Smith sẽ dạy học được 20 năm khi ông ấy về hưu không?)
    Yes, he will./ No, he won’t.

    Will you have been staying here for 2 weeks by April 14th? (Có phải bạn sẽ ở đây được 2 tuần tính đến ngày 14 tháng 4 không?)
    Câu hỏi WH- question
    Cấu trúc: WH-word + will + S + have + been + V-ing +…?

    Ví dụ:

    How long will you have been playing football by next year? (Bạn sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?)
    How long will they have been owning that car by the end of next month? (Họ sẽ sở hữu chiếc xe đó được bao lâu tính hết cuối tháng sau?)

    3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì khiến người học tiếng Anh “đau đầu” nhất bởi chúng ta hay bị nhầm lẫn về khi nào thì có thể sử dụng loại thì này. Nếu bạn cũng đang có cùng thắc mắc tương tự thì hãy cùng xem bảng cách dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn dưới đây để hiểu được chi tiết nhất nhé!

    Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Ví dụ
    Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
    I will have been playing video games for 6 years when I am 18 years old.
    (Tôi sẽ chơi trò chơi điện tử trong 6 năm khi tôi 18 tuổi.)

    My children will have been hanging out for an hour by the time I get home.
    (Các con của tôi sẽ đi chơi được 1 tiếng tính đến lúc tôi về nhà.)

    Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
    John will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week.
    (John sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau.)

    By September 13th, we will have been working for this factory for 10 years.
    (Đến ngày 13 tháng 9, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy này được 10 năm.)

    Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
    4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng các trạng ngữ với “by”:

    by then: tính đến lúc đó
    by this June,…: tính đến tháng 6 năm nay
    by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
    by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back)
    Ngoài ra “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

    Ví dụ:

    When I am 24 years old, I will have been playing tennis for 2 years.
    (Khi tôi 24 tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 2 năm.)

    By this July, Jack will have been staying with me for 3 months.
    (Cho tới tháng Bảy này, Jack sẽ ở với tôi được 3 tháng.)

    Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp dành cho người mới bắt đầu

    5. Những chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

    Ví dụ:

    You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)

    => You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng)

    (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad.)

    Lưu ý:

    Lưu ý 1: Một số từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

    state: be, cost, fit, mean, suit
    possession: belong, have
    senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
    feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
    brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
    Ví dụ: Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)

    => Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)

    Lưu ý 2: Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung

    Ví dụ:

    You are going to have been waiting for more than three hours when his plane finally arrives.

    (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến)

    Lưu ý 3: Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn

    Will have been being + V3/ed
    The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)

    => The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)

    6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
    Để có thể nhận thấy sự khác biệt giữa thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn, Topica đã tổng hợp một cách ngắn gọn nhất qua bảng bên dưới. Cùng với đó là 3 lưu ý cụ thể giúp bạn tránh được sai sót khi làm bài.

    TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
    1. Cấu trúc: S + will have + PII 1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing
    2. Cách sử dụng:
    Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.

    Ex:

    I’ll have finished my work by noon.

    + They’ll have built that house by March next year.

    + When you come back home, I’ll have written this letter.

    2. Cách sử dụng:
    Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.

    Ex:

    + By July, we’ll have been living in this house for 7 years.

    + By March 20th, I’ll have been working for this company for 6 years.

    3. Dấu hiệu nhận biết:
    Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

    – By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)

    – By then

    – By the time + mốc thời gian



    3. Dấu hiệu nhận biết:
    Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

    – By … for (+ khoảng thời gian)

    – By then

    – By the time



    Chú ý 1: Không dùng thì tương lai trong những mệnh đề thời gian.

    Cũng giống như các thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được sử dụng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian như là: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… Thay vào đó bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

    Ex:

    You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Anna. (sai)
    => You won’t get a promotion until you have been working here as long as Anna. (đúng)

    Phân biệt tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

    Chú ý 2: 1 số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

    Thay vì sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì tương lai hoàn thành.

    state: be, mean, suit, cost, fit
    possession: have, belong
    senses: feel, smell, taste, touch, hear, see
    feelings: hate, hope, regret, want, wish, like, love, prefer
    brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
    Ví dụ:

    Emmily will have been having his driver’s license for over four years. (Sai)

    => Emmily will have had his driver’s license for over four years. (Đúng)

    Chú ý 3: Cách đặt Adverb always, only, never, ever, still, just trong các câu ở thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.

    Ví dụ:

    You will only have been waiting for a few hours when his plane arrives.
    Will you only have been waiting for a few hours when his plane arrives?

    Trả lời lúc: 29-11-2021 17:45

    Chilflowe Chilflowe

  • 1

    Chúc bn hc tốt

    Trả lời lúc: 29-11-2021 17:46

    Chilflowe Chilflowe

  • 1

    Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
    Dạng câu Công thức
    Khẳng định (+) S + will + have + been + V-ing
    Phủ định (-) S + will + not + have + been + V-ing
    Nghi vấn (?) Will + S + have + been + Ving ?
    Trong đó:

    - S (subject): Chủ ngữ

    - Will & have: Trợ động từ

    - Been: phân từ II của "to be" (động từ to be)

    - V-ing: Động từ thêm đuôi "ing"

    1. Câu khẳng định
    S + will + have + been + V-ing

    *Chú ý:

    - "been" luôn đứng sau "have".

    - Dạng câu bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Will + have + been + being + V3/ed (Ví dụ: Nobody has any clue as to who will have been being elected president during the 2034 term of the presidency. => Không ai có bất kỳ manh mối nào về việc ai sẽ được bầu làm tổng thống trong nhiệm kỳ tổng thống năm 2034.)

    Ví dụ:

    - By the end of this year, I will have been playing chess for 2 years. (Cuối năm nay, tôi sẽ chơi cờ vua được 2 năm.)

    - At the end of this month, she will have been learning yoga for 2 months. (Cuối tháng này, cô sẽ học yoga được 2 tháng.)

    Câu phủ định
    S + will + not + have + been + V-ing

    *Chú ý: Ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể viết "will not" thành "won't".

    Ví dụ:

    - I won't have been playing sports for 3 months until the end of this year. (Tôi sẽ không chơi thể thao trong 3 tháng cho đến cuối năm nay.)

    - I won't have been shopping for 3 months until the end of the year. (Tôi sẽ không mua sắm trong 3 tháng cho đến cuối năm.)

    Câu nghi vấn
    Will + S + have + been + V-ing ?

    Trả lời:

    - Yes, S + will

    - No, S + won't

    *Chú ý:

    Câu nghi vấn đảo trợ động từ "will" lên đầu.

    Câu hỏi dùng "what, how, when, why,..." có dạng: Wh-word + will + S + have + been + V-ing ? (Ví dụ: How long will you have been playing chess by the end of the year? => Bạn sẽ chơi cờ vua được bao lâu vào cuối năm nay?)

    Ví dụ:

    - Will she have been teaching for 5 years by the end of next year? (Có phải cô ấy đã dạy học được 5 năm tính đến cuối năm sau?)

    - Will you have been playing basketball for 2 years by the end of this month? Có phải bạn sẽ chơi bóng rổ được 2 năm tính đến cuối tháng này?)

    Cách dùng
    Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một hành động khác trong tương lai.

    Ví dụ: My mom will have been doing housework for 2 hours by the time my dad comes home. (Mẹ tôi sẽ làm việc nhà trong 2 giờ trước khi bố tôi về nhà.)

    => Ta thấy được hành động "làm việc nhà" sẽ tiếp diễn trong "2 giờ" và có một hành động "bố tôi về nhà" làm mốc thời điểm đối sánh.

    Diễn tả một hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất đinh trong tương lai.

    Ví dụ: I will have been working at this company for 3 months until the end of this month. (Tôi sẽ làm việc tại công ty này trong 3 tháng tính đến cuối tháng này.)

    => Ta thấy được thành động "làm việc" sẽ tiếp diễn trong tương lai "3 tháng" và kết thúc trước "cuối tháng này".

    Dấu hiệu nhận biết
    Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có những dấu hiệu nhận biết thông qua những cụm từ sau:

    By then (Đến lúc đó)

    Trả lời lúc: 15-12-2021 18:45

    Cao Mỹ Hạnh Cao Mỹ Hạnh

  • 1

    cảm ơn bn

    Trả lời lúc: 23-12-2021 20:33

    namdinhbao namdinhbao