Cách phát âm đuôi "s" và...
0
3 Trả Lời
Lưu ý khi trả lời:
- Cần có tài khoản trước khi gửi bình luận.
- Trả lời giúp bạn cũng là giúp mình.
- Trả lời theo nội dung câu hỏi không bình luận lan man lạc chủ đề.
- Gửi câu trả lời phải rõ ràng, viết tiếng Việt có dấu.
- Trả lời có đính kèm liên kết tới website khác sẽ bị ban vĩnh viễn.
- Vi phạm chính sách sẽ dẫn tới việc bị dừng tất cả dịch vụ sử dụng tại website.
-
1
Cách phát âm ED trong tiếng Anh
Có 3 cách phát âm ed chính
1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.
E.g:
Hoped /hoʊpt/: Hy vọng
Coughed /kɔːft/: Ho
Fixed /fɪkst/: Sửa chữa
Washed /wɔːʃt/: Giặt
Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt
Asked /æskt/: Hỏi
2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
E.g:
Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn
Added /æd/: thêm vào
3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
E.g:
Cried /kraɪd/: Khóc
Smiled /smaɪld/: Cười
Played /pleɪd/: Chơi
Chú ý: Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì:
Aged
Blessed
Crooked
Dogged
Learned
Naked
Ragged
Wicked
Wretched
E.g:
An aged man /ɪd/
A blessed nuisance /ɪd/
A dogged persistence /ɪd/
A learned professor – the professor, who was truly learned /ɪd/
A wretched beggar – the beggar was wretched /ɪd/
Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường:
He aged quickly /d/
He blessed me /t/
They dogged him /d/
He has learned well /d/Trả lời lúc: 06-07-2020 09:22
-
1
Cách phát âm S và ES trong tiếng Anh
1. Âm s và es được phát âm là /ɪz/ (hoặc âm /əz/)
Ví dụ cụ thể với những trường hợp được phát âm là /ɪz/:
C: races (sounds like “race-iz”)
S: pauses, nurses, buses, rises
X: fixes, boxes, hoaxes
Z: amazes, freezes, prizes, quizzes
SS: kisses, misses, passes, bosses
CH: churches, sandwiches, witches, teaches
SH: dishes, wishes, pushes, crashes
GE: garages, changes, ages, judges
2. Phát âm là /s/
Nếu các phụ âm cuối cùng là các phụ âm vô thanh, thì “s” sẽ được phát âm là /s/. Hãy cẩn thận đừng để tạo ra thêm âm phụ nào.
Ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /s/:
P: cups, stops, sleeps
T: hats, students, hits, writes
K: cooks, books, drinks, walks
F: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs, apostrophes (phụ âm “-gh” và “-ph” ở đây được phát âm như F)
TH: myths, tablecloths, months (âm vô thanh “th”)
3. Phát âm là âm /z/
Nếu chữ cái cuối cùng của từ kết thúc bằng một nguyên âm (hoặc phụ âm hữu thanh), thì chữ S được phát âm giống như chữ Z, là /z/ (mà không tạo ra âm nào khác).
Ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /z/:
Nguyên âm: sees, fleas
D: cards, words, rides, ends
G: rugs, bags, begs
L: deals calls, falls, hills
M: plums, dreams
N: fans, drains, runs, pens
NG: kings, belongs, sings
R: wears, cures
V: gloves, wives, shelves, drives
Y: plays, boys, says
Kết thúc bằng THE là hữu thanh thì đọc là /z/: clothes, bathes, breathesTrả lời lúc: 06-07-2020 09:22
-
0
1. Đọc đuôi -ed là /ɪd/ 2. Đọc đuôi -ed là /t/ 3. Đọc đuôi ed là /d/
khi âm cuối của từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/
Ví dụ: wanted, needed
khi âm cuối của từ kết thúc bằng các âm sau: /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/
(âm vô thanh)
Ví dụ: watched, cooked, danced
khi âm cuối cua từ kết thúc bằng: các âm còn lại
(âm hữu thanh)
Ví dụ: loved, studiedTrả lời lúc: 13-07-2020 13:03