Câu hỏi của Vinastudy - Hệ Thống Giáo Dục Trực Tuyến - Toán lớp Luyện thi THPQG | Học trực tuyến

0

Ở một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F­1 có 20% cá thể mắt trắng . Biết ở quần thể của loài này, những các thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thẻ có màu mắt khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Ở F1, những cá thể có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn những có thể có kiểu gen dị hợp.

(2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

(3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.

(4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4.

2 Trả Lời

Lưu ý khi trả lời:

- Cần có tài khoản trước khi gửi bình luận.

- Trả lời giúp bạn cũng là giúp mình.

- Trả lời theo nội dung câu hỏi không bình luận lan man lạc chủ đề.

- Gửi câu trả lời phải rõ ràng, viết tiếng Việt có dấu.

- Trả lời có đính kèm liên kết tới website khác sẽ bị ban vĩnh viễn.

- Vi phạm chính sách sẽ dẫn tới việc bị dừng tất cả dịch vụ sử dụng tại website.

  • 0

    Giải:


    * Theo giả thiết:


    P: aa chiếm tỉ lệ 0,1 $\Rightarrow $P: A- chiếm tỉ lệ 0,9


    $\Rightarrow $P: (0,9 – m) AA: m Aa: 0,1 aa


    Ta có:


    + A-/P x A-/P: 0,9 [($\frac{\text{0}\text{,9 - m}}{\text{0}\text{,9}}$AA: $\frac{m}{0,9}$Aa) x ($\frac{\text{0}\text{,9 - m}}{\text{0}\text{,9}}$AA: $\frac{m}{0,9}$Aa)] → F1: aa = 0,9 x$\frac{m}{1,8}$x$\frac{m}{1,8}$


    + aa/P x aa/P: 0,1 (aa x aa) → F1: 0,1


    $\Rightarrow $P giao phối có lựa chọn → F1: aa = 0,9 x$\frac{m}{1,8}$x$\frac{m}{1,8}$ + 0,1 = 0,2 (giả thiết)


    $\Rightarrow $m = 0,6


    $\Rightarrow $P: 0,3 AA: 0,6 Aa: 0,1 aa


    * Kiểm chứng các phát biểu


    (1) Ở F1, những cá thể có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn những có thể có kiểu gen dị hợp.


    P: 0,3 AA: 0,6 Aa: 0,1 aa


    + A-/P x A-/P: 0,9[($\frac{3}{9}$AA: $\frac{6}{9}$Aa) x ($\frac{3}{9}$AA: $\frac{6}{9}$Aa)] → F1: 0,9 ($\frac{36}{81}$AA: $\frac{36}{81}$Aa: $\frac{9}{81}$aa)


    $\Rightarrow $F1: Aa = 0,9 x $\frac{36}{81}$ = 0,4; AA + aa = 0,9 x $\frac{36}{81}$ + 0,2 = 0,6


    $\Rightarrow $F1: AA + aa > Aa


    $\Rightarrow $Chọn (1)


    (2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.


    Ta có: P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa


    $\Rightarrow $AA < Aa


    $\Rightarrow $(2) Sai


    (3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.


    P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa → p(A) = 0,6; q(a) = 0,4


    $\Rightarrow $Đời con: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa


    $\Rightarrow $Chọn (3)


    (4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4.


    $\Rightarrow $Chọn (4)


    Vậy chọn (1), (3), (4)


    $\Rightarrow $Chọn C

  • 0

    Giải:


    * Theo giả thiết:


    P: aa chiếm tỉ lệ 0,1

    P: A- chiếm tỉ lệ 0,9



    P: (0,9 – m) AA: m Aa: 0,1 aa


    Ta có:


    + A-/P x A-/P: 0,9 [(
    0
    ,9 - m
    0
    ,9
    AA:
    m
    0
    ,
    9
    Aa) x (
    0
    ,9 - m
    0
    ,9
    AA:
    m
    0
    ,
    9
    Aa)] → F1: aa = 0,9 x
    m
    1
    ,
    8
    x
    m
    1
    ,
    8

    + aa/P x aa/P: 0,1 (aa x aa) → F1: 0,1



    P giao phối có lựa chọn → F1: aa = 0,9 x
    m
    1
    ,
    8
    x
    m
    1
    ,
    8
    + 0,1 = 0,2 (giả thiết)



    m = 0,6



    P: 0,3 AA: 0,6 Aa: 0,1 aa


    * Kiểm chứng các phát biểu


    (1) Ở F1, những cá thể có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn những có thể có kiểu gen dị hợp.


    P: 0,3 AA: 0,6 Aa: 0,1 aa


    + A-/P x A-/P: 0,9[(
    3
    9
    AA:
    6
    9
    Aa) x (
    3
    9
    AA:
    6
    9
    Aa)] → F1: 0,9 (
    36
    81
    AA:
    36
    81
    Aa:
    9
    81
    aa)



    F1: Aa = 0,9 x
    36
    81
    = 0,4; AA + aa = 0,9 x
    36
    81
    + 0,2 = 0,6



    F1: AA + aa > Aa



    Chọn (1)


    (2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.


    Ta có: P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa



    AA < Aa



    (2) Sai


    (3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.


    P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa → p(A) = 0,6; q(a) = 0,4



    Đời con: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa



    Chọn (3)


    (4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4.



    Chọn (4)


    Vậy chọn (1), (3), (4)



    Chọn C

    Trả lời lúc: 15-12-2021 20:31

    Phạm Khánh Huyền Phạm Khánh Huyền