Toán 7 - TỈ LỆ THỨC

Ngày đăng: 23/12/2022

 

TỈ LỆ THỨC

  1. Lí thuyết
  2. Định nghĩa

Ví dụ: So sánh hai số \[\frac{2}{3}\] và \[\frac{8}{12}\].

Ta có: \[\frac{8}{12}=\frac{2.4}{3.4}=\frac{2}{3}\]. Do đó \[\frac{2}{3}=\frac{8}{12}\].

Ta nói đẳng thức \[\frac{2}{3}=\frac{8}{12}\] là một tỉ lệ thức.

- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số \[\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\] hay còn được viết là \[a:b=c:d\].

- Các số \[a,b,c,d\] được gọi là các số hạng của tỉ lệ thức; \[a\] và \[d\] là các số hạng ngoài hay ngoại tỉ; \[b\] và \[c\] là các số hạng trong hay trung tỉ.

  1. Tính chất của tỉ lệ thức

- Nếu \[\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\] thì \[ad=bc\].

-  Nếu \[ad=bc\] và \[a,b,c,d\ne 0\] thì ta có các tỉ lệ thức:

                                    \[\frac{a}{b}=\frac{c}{d},\frac{a}{c}=\frac{b}{d},\frac{d}{b}=\frac{c}{a},\frac{d}{c}=\frac{b}{a}\]

Trong tỉ lệ thức, ta có thể hoán vị các ngoại tỉ với nhau, hoán vị các trung tỉ với nhau, hoán vị cả ngoại tỉ và trung tỉ với nhau.

 

  1. Bài tập
  2. Dạng 1: Xác định tỉ lệ thức

Câu 1. Các tỉ số sau có lập thành một tỉ lệ thức không?

  1. a) \[\frac{3}{5}:6\] và \[\frac{4}{5}:8\] b) \[2\frac{1}{3}:7\] và \[3\frac{1}{4}:13\]

Câu 2. Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:

  1. a) \[2\frac{1}{5}:\frac{3}{4}\] b) \[\frac{2}{7}:0,42\] c) \[1,2:3,24\]

HD:

  1. a) Ta có $1,2\,:\,3,24=\frac{12}{10}:\frac{324}{100}=\frac{10}{27}=10:27$.
  2. b) Ta có $2\frac{1}{5}\,:\,\frac{3}{4}=\frac{11}{5}:\frac{3}{4}=\frac{11.4}{5.3}=\frac{44}{15}=44:15$.
  3. c) Ta có $\frac{2}{7}\,:\,0,42=\frac{2}{7}:\frac{42}{100}=\frac{100}{147}=100:147$.

Câu 3. Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức:

$28:14$;     $2\frac{1}{2}:2$;       $8:4$;        $\frac{1}{2}:\frac{2}{3}$;      $\,3:10$;       $\,2,1:7$;               $3:0,2$

HD:

Ta có $28:14=2$; $2\frac{1}{2}:2=\frac{5}{4}$;$8:4=2$;$\frac{1}{2}:\frac{2}{3}=\frac{3}{4}$;$\,3:10=\frac{3}{10}$;$\,2,1:7=\frac{3}{10}$;$3:0,2=15$

Ta có các tỉ số bằng nhau là:

$28:14=8:4\Rightarrow \frac{28}{14}=\frac{8}{4}$ .

$3:10=2,1:7\Rightarrow \frac{3}{10}=\frac{2,1}{7}$ .

Câu 4.

  1. a) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng sau:

$6.63=9.42$

$0,24.1,61=0,84.0,46$

  1. b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ tỉ lệ thức sau: \[\frac{1,5}{4,5}=\frac{7}{21}\].

HD:

  1. a) $6.63=9.42$

Ta có các tỉ lệ thức là: $\frac{6}{9}=\frac{42}{63};\,\frac{6}{42}=\frac{9}{63};\,\frac{9}{6}=\frac{63}{42};\,\,\frac{9}{63}=\frac{6}{42}$

$0,24.1,61=0,84.0,46$

Ta có các tỉ lệ thức là: $\frac{0,24}{0,84}=\frac{0,46}{1,61};\,\frac{0,24}{0,46}=\frac{0,84}{1,61};\,\frac{0,84}{0,24}=\frac{1,61}{0,46};\,\,\frac{0,84}{1,61}=\frac{0,24}{0,46}$ .

  1. b)

Câu 5. Cho tỉ lệ thức \[\frac{1,3}{2}=\frac{6,5}{10}\]. Đánh dấu (x) vào ô thích hợp:

Câu

Đúng

Sai

a. 1,3 và 10 là ngoại tỉ

 

 

b. 2 và 6,5 là trung tỉ

 

 

c. 10 và 6,5 là ngoại tỉ

 

 

d. 1,3 và 10 là trung tỉ

 

 

  1. Dạng 2: Xác định thành phần còn thiếu trong tỉ lệ thức

Phương pháp: Dựa vào tính chất tỉ lệ thức: $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\Rightarrow ad=bc\Rightarrow a=\frac{bc}{d},b=...,c=...,d=...$

Câu 6. Tìm \[x\] trong tỉ lệ thức:

  1. a) \[x:8=5:4\] b) \[\frac{4\frac{1}{4}}{2\frac{7}{8}}=\frac{x}{1,61}\]             c) \[2\frac{2}{3}:x=1\frac{7}{9}:0,2\]
  2. d) \[\left( x-1 \right):1,5=2,8:0,5\] e) \[0,6:x=x:24\]

Câu 7. Cho tỉ lệ thức \[\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\] và \[xy=90\]. Tính \[x;y\].

Câu 8. Cho tỉ lệ thức \[\frac{3x-y}{x+y}=\frac{3}{4}\]. Tìm giá trị của tỉ số \[\frac{x}{y}\].

Câu 9. Cho tỉ lệ thức $\frac{5x-2y}{3x+4y}=\frac{3}{4}$ . Tính tỉ số $x:y$.

 

  1. Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức

Câu 10. Cho tỉ lệ thức \[\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\]. Chứng minh rằng \[\frac{a}{a-b}=\frac{c}{c-d}\] (giả thiết \[a\ne b,c\ne d\] và mỗi số \[a,b,c,d\ne 0\])

Câu 11. Cho tỉ lệ thức $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$. Chứng minh rằng $\frac{a-b}{a+b}=\frac{c-d}{c+d}.$

HD:

Vì $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ nên \[ad=bc\] nên $da-bc=0$ và $bc-da=0$.

Ta có $\left( a-b \right)\left( c+d \right)=c\left( a-b \right)+d\left( a-b \right)=ca-cb+da-db=\left( ca-db \right)+\left( da-cb \right)=ca-db$.

Ta có $\left( a+b \right)\left( c-d \right)=c\left( a+b \right)-d\left( a+b \right)=ca+cb-da-db=\left( ca-db \right)+\left( cb-da \right)=ca-db$ .

Từ hai điều trên suy ra $\left( a-b \right)\left( c+d \right)=\left( a+b \right)\left( c-d \right)\Rightarrow \frac{a-b}{a+b}=\frac{c-d}{c+d}.$

 

Câu 12. Cho tỉ lệ thức \[\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\]. Chứng minh rằng ta có các tỉ lệ thức sau (giả thiết các tỉ lệ thức đều có nghĩa)

  1. a) \[\frac{2a+3b}{2a-3b}=\frac{2c+3d}{2c-3d}\] b) \[\frac{ab}{cd}=\frac{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}{{{c}^{2}}-{{d}^{2}}}\]

Câu 13. Cho tỉ lệ thức \[\frac{a+b}{b+c}=\frac{c+d}{d+a}\]. Chứng minh rằng \[a=c\] hoặc \[a+b+c+d=0\].

Câu 14. Cho \[x,y,z\] thoả mãn:  \[\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=\frac{z}{7}\]  với \[x,y,z\] khác 0.  Tính \[P=\frac{x-y+z}{x+2y-z}\].

HD:

Ta có \[\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=\frac{z}{7}\]. Đặt \[\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=\frac{z}{7}=k\] ta suy ra $x=2k,\,y=5k,\,z=7k$. Vì \[x,\,y,\,z\] kháo 0 nên $k\ne 0$.

Ta thay vào $P$, ta có $P=\frac{2k-5k+7k}{2k+2.5k-7k}=\frac{2k-5k+7k}{2k+10k-7k}=\frac{\left( 2-5+7 \right)k}{\left( 2+10-7 \right)k}=\frac{4k}{5k}=\frac{4}{5}$

Câu 15. Tìm \[x,y\] khác 0 biết:

  1. a) $\frac{x}{y}=\frac{3}{4}$ và \[2x+5y=10\].
  2. b) \[21.x=19.y\] và \[xy=4\]

HD:

  1. a) Vì $\frac{x}{y}=\frac{3}{4}$ nên $x$ chiếm $3$ phần trong tổng $x+y$ còn $y$ chiếm 4 phần trong tổng $x+y$.

Suy ra $2x+5y$ sẽ chiếm số phần là:

$2.3+5.4=6+20=26$ phần trong tổng $x+y$. Suy ra 1 phần bằng $\frac{10}{26}=\frac{5}{13}$ .

Suy ra $x=3.\frac{5}{13}=\frac{15}{13}$ và $y=4.\frac{5}{13}=\frac{20}{13}$ .

Vậy $x=\frac{15}{13},\,y=\frac{20}{13}$ .

  1. b) Ta có \[21.x=19.y\]nên $\frac{x}{19}=\frac{y}{21}=k$ vói $k$ khác 0 . Suy ra $x=19k$ và $y=21k$.

Thay $x=19k,\,y=21k$ vào $x-y=4$ ta có: $19k-21k=4\Rightarrow -2k=4$ nên $k=-2$.

Suy ra $x=19.\left( -2 \right)=-38$ và $y=20.\left( -2 \right)=-40$.

Vậy $x=-38$ và $y=-40$.

 

Để đăng kí học trực tuyến qua video, qua zoom, anh chị phụ huynh vui lòng liên hệ qua SĐT thầy Long 0832646464 để được tư vấn!

Hệ thống Vinastudy chúc các con học tốt!.

Tác giả: Vinastudy

 Cộng đồng zalo giải đáo bài tập 

Các bạn học sinh tham gia nhóm zalo để trao đổi giải đáp bài tập nhé 

Con sinh năm 2009 https://zalo.me/g/cieyke829
Con sinh năm 2010 https://zalo.me/g/seyfiw173
Con sinh năm 2011 https://zalo.me/g/jldjoj592
Con sinh năm 2012 https://zalo.me/g/ormbwj717
Con sinh năm 2013 https://zalo.me/g/lxfwgf190
Con sinh năm 2014 https://zalo.me/g/bmlfsd967
Con sinh năm 2015 https://zalo.me/g/klszcb046

********************************

Hỗ trợ học tập:

_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc

_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/

Khách hàng nhận xét

Đánh giá trung bình

4/5

(3 nhận xét)

1

33%

2

0%

3

0%

4

0%

5

67%

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Viết nhận xét

Gửi nhận xét của bạn

1. Đánh giá của bạn về sản phẩm này: (*)

2. Tên của bạn: (*)

3. Email liên hệ:

3. Viết nhận xét của bạn: (*)

Gửi nhận xét

* Những trường có dấu (*) là bắt buộc.

* Để nhận xét được duyệt, quý khách lưu ý tham khảo Tiêu chí duyệt nhận xét của Vinastudy

  • Chưa có đánh giá nào!

Các tin mới nhất

GỢI Ý ĐÁP ÁN MÔN TOÁN THI VÀO 10 Ở HÀ NỘI
TUYỂN SINH NĂM HỌC MỚI 2025 - 2026 MÔN TOÁN TỪ LỚP 3 ĐẾN LỚP 12
VIDEO GIẢI ĐỀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 NĂM HỌC 2025 – 2026 - TRƯỜNG THCS NĂNG KHIẾU - CHUYÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
TRẠNG NGUYÊN NHÍ 2025 - SỐ 1 - PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ GIẢI BÀI TOÁN HẠT TƯƠI, HẠT KHÔ
🌟 PHẠM MINH MINH – “CÔ GIÁI ĐẾN TỪ BẮC KẠN -THÀNH VIÊN TIÊU BIỂU CỦA LỚP TOÁN TRỰC TUYẾN QUA ZOOM BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI VINASTUDY
Toán 5 - Các bài toán về tỉ số phần trăm trong đề thi vào 6 CLC
Toán 5 - Đề thi vào 6 THCS Thanh Xuân 2022 - 2023
Toán 5 - Ôn tập về phân số
Toán 5 - Ôn tập về phân số

Ngày đăng: 2025/03/25

Toán 7 - Ôn học sinh giỏi tháng 3
Toán 7 - Ôn học sinh giỏi tháng 3

Ngày đăng: 2025/03/21

Toán 6 - Ôn tập đại số tổng hợp (phần 1)
Chào năm học mới