Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 chuyên đề “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” – PHẦN 1

Ngày đăng: 25/09/2018

 Cộng đồng zalo giải đáo bài tập 

Các bạn học sinh tham gia nhóm zalo để trao đổi giải đáp bài tập nhé 

Con sinh năm 2009 https://zalo.me/g/cieyke829
Con sinh năm 2010 https://zalo.me/g/seyfiw173
Con sinh năm 2011 https://zalo.me/g/jldjoj592
Con sinh năm 2012 https://zalo.me/g/ormbwj717
Con sinh năm 2013 https://zalo.me/g/lxfwgf190
Con sinh năm 2014 https://zalo.me/g/bmlfsd967
Con sinh năm 2015 https://zalo.me/g/klszcb046

Phần 1 – Các bài toán – kiến thức quan trọng cần nhớ

  1. Xem thêm các phần khác tại đây: 

    1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 chuyên đề “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” – PHẦN 1
    2. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 chuyên đề “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” – PHẦN 2
    3. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 chuyên đề “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” – PHẦN 3
    4. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 chuyên đề “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” – PHẦN 4
    5. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 chuyên đề “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” – PHẦN 5
    6. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4 chuyên đề “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” – PHẦN 6

Phần toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là dạng toán quan trọng trong chương trình toán lớp 4toán lớp 5. Trong phần 1 này, vinastudy.vn sẽ hướng dẫn các bạn phần các bài toán – kiến thức quan trọng cần nhớ, giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức nền tảng để học các dạng bài nâng cao. Trong những phần sau, vinastudy.vn sẽ hướng dẫn các bạn kiến thức nâng cao chuyên đề Tổng hiệu. Mời quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo !

 

(*)Kiến thức cần nhớ

Cách 1: - Số lớn = (tổng + hiệu): 2

- Số bé = số lớn – hiệu (hoặc tổng - số lớn)

Cách 2: - Số bé = (tổng – hiệu) : 2

- Số lớn = số bé + hiệu (hoặc tổng – số bé)

Bài toán cơ bản:

Bài 1: Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a- 24 và 6;            b - 60 và 12;            c - 325 và 99

Bài giải:

a, Số lớn là:

(24 + 6) : 2 = 15

Số bé là:

24 – 15 = 9

Đáp số: 9 và 15

b, Số lớn là:

(60 + 12) : 2 = 36

Số bé là:

60 – 36 = 24

Đáp số: 24 và 36

c, Số lớn là:

(325 + 99) : 2 = 212

Số bé là:

325 – 212 = 113

Đáp số: 113 và 212

Bài 2: Trường Tiểu học Kim Đồng có tất cả 1286 học sinh, biết số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 48 bạn. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường ?

Bài giải:

Sơ đồ:

a

Số học sinh nam của trường là:

(1286 + 48) : 2 = 667 (học sinh)

Số học sinh nữ của trường là:

1286 – 667 = 619 (học sinh)

Đáp số: nam: 667 học sinh, nữ: 619 học sinh

Bài 3: Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng của chúng là 92 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho ?

Bài giải:

Sơ đồ:

b

Chiều dài hình chữ nhật là:

(24 + 92) : 2 = 58 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

92 – 58 = 34 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

58 x 34 = 1972 (cm2)

Đáp số: 1972 cm2

Bài 4: Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 42, hiệu của hai số bằng 10 ?

Bài giải:

Số lớn là:

(42 + 10) : 2 = 26

Số bé là:

42 – 26 = 16

Đáp số: 16 và 26

Bài tập tự luyện:

Bài 1: Hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Bài 2: Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 3: Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm 2 loại: Sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viện đó đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?

Bài 4: Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?

Bài 5: Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch được ở mỗi thửa ruộng bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Bài 6: Hai thùng chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?

Còn tiếp >>>

Chúc các con học tốt !

Phụ huynh tham khảo khóa toán lớp 4 cho con tại link: mon-toan-dc3069.html

Xem video thầy giáo Nguyễn Thành Long hướng dẫn bài toán Tổng hiệu:

Tác giả: Vinastudy

 Cộng đồng zalo giải đáo bài tập 

Các bạn học sinh tham gia nhóm zalo để trao đổi giải đáp bài tập nhé 

Con sinh năm 2009 https://zalo.me/g/cieyke829
Con sinh năm 2010 https://zalo.me/g/seyfiw173
Con sinh năm 2011 https://zalo.me/g/jldjoj592
Con sinh năm 2012 https://zalo.me/g/ormbwj717
Con sinh năm 2013 https://zalo.me/g/lxfwgf190
Con sinh năm 2014 https://zalo.me/g/bmlfsd967
Con sinh năm 2015 https://zalo.me/g/klszcb046

********************************

Hỗ trợ học tập:

_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc

_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/

Khách hàng nhận xét

Đánh giá trung bình

5/5

(0 nhận xét)

1

0%

2

0%

3

0%

4

0%

5

0%

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Viết nhận xét

Gửi nhận xét của bạn

1. Đánh giá của bạn về sản phẩm này: (*)

2. Tên của bạn: (*)

3. Email liên hệ:

3. Viết nhận xét của bạn: (*)

Gửi nhận xét

* Những trường có dấu (*) là bắt buộc.

* Để nhận xét được duyệt, quý khách lưu ý tham khảo Tiêu chí duyệt nhận xét của Vinastudy

  • Chưa có đánh giá nào!

Các tin mới nhất

Toán 7 - Số thực
Toán 7 - Số thực

Ngày đăng: 2023/12/06

Toán 7 - LUYỆN TẬP TỈ LỆ THỨC, DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
Toán 7 - TỈ LỆ THỨC
Toán 7 - TỈ LỆ THỨC

Ngày đăng: 2022/12/23

Toán 6 - Xác suất
Toán 6 - Xác suất

Ngày đăng: 2022/12/23

Toán 6 - Hai bài toán về phân số
Toán 6 - Hai bài toán về phân số

Ngày đăng: 2022/12/23

Toán 6 - Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Toán 5 – Phương pháp tính ngược từ cuối
Toán 5 – Bài toán hạt tươi, hạt khô
Toán 5 – Bài toán tỉ lệ (Tỉ lệ thuận – tỉ lệ nghịch)
Toán 4 – Dấu hiệu chia hết
Toán 4 – Dấu hiệu chia hết

Ngày đăng: 2022/12/08

Chào năm học mới