Hướng dẫn giải toán lớp 6 chủ đề: Tìm chữ số tận cùng của lũy thừa (Phần 2)

Ngày đăng: 25/09/2018

 Cộng đồng zalo giải đáo bài tập 

Các bạn học sinh tham gia nhóm zalo để trao đổi giải đáp bài tập nhé 

Con sinh năm 2009 https://zalo.me/g/cieyke829
Con sinh năm 2010 https://zalo.me/g/seyfiw173
Con sinh năm 2011 https://zalo.me/g/jldjoj592
Con sinh năm 2012 https://zalo.me/g/ormbwj717
Con sinh năm 2013 https://zalo.me/g/lxfwgf190
Con sinh năm 2014 https://zalo.me/g/bmlfsd967
Con sinh năm 2015 https://zalo.me/g/klszcb046

Hướng dẫn giải toán lớp 6 chủ đề: Tìm chữ số tận cùng của lũy thừa (Phần 2)

Tìm chữ số tận cùng của lũy thừa là dạng toán hay trong chương trình Toán lớp 6. Trong bài viết này, hệ thống giáo dục trực tuyến Vinastudy.vn sẽ hướng dẫn phương pháp giải các bài toán liên quan tới việc tìm chữ số tận cùng của lũy thừa. Mời quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo !

Dạng 2: Tìm hai chữ số tận cùng của lũy thừa.

Khi làm các  bài toán ở dạng này, các em HS cần chú ý một số dấu hiệu, đặc điểm quan trọng như sau:

–   Các số có tận cùng bằng 01, 25, 76 nâng lũy thừa lên lũy thừa nào (khác 0) cũng tận cùng bằng 01, 25, 76.

–   Các số 320, 74, 512, 992 có tận cùng bằng 01

–   Các số 220, 65, 184, 242, 684, 742 có tận cùng bằng 76

–   Số 26n (n > 1) có tận cùng bằng 76.

Bài toán 1: Tìm hai chữ số tận cùng của các số sau:

           a) ${{2}^{2003}}$                                                            b) ${{7}^{99}}$

Bài giải:

a) Ta có:

${{2}^{2003}}={{2}^{20.100+3}}=({{({{2}^{20}})}^{100}}{{.2}^{3}}=(...01).8=...08$

Vậy hai chữ số tận cùng của ${{2}^{2003}}$là 08.

b) Ta có:

${{7}^{99}}={{({{7}^{4}})}^{24}}{{.7}^{3}}={{(2401)}^{24}}.343={{(...01)}^{24}}.343=...43$

Vậy hai chữ số tận cùng của ${{7}^{99}}$ là: 43

Bài toán 2 : Tìm 2 chữ số tận cùng của: 1998123; ${{1996}^{{{19}^{2}}}}$

Bài giải :

  • Ta thấy : hai chữ số tận cùng của ${{1998}^{123}}$ cũng là hai chữ số tận cùng của ${{98}^{123}}$

Ta có: ${{98}^{123}}={{\left( 49.2 \right)}^{123}}={{49}^{123}}{{.2}^{123}}$

+ ${{49}^{123}}=49.{{\left( {{49}^{2}} \right)}^{61}}=49.{{\left( 2401 \right)}^{61}}=49.{{\left( ...01 \right)}^{61}}=49.\left( ...01 \right)=...49$

+ ${{2}^{123}}={{2}^{20.6+3}}={{2}^{20.6}}{{.2}^{3}}=\left( ...76 \right).8=...08$

Suy ra ${{98}^{123}}={{\left( 49.2 \right)}^{123}}={{49}^{123}}{{.2}^{123}}=\left( ...49 \right)\left( ...08 \right)=...92$

Vậy 1998123  có 2 cs tận cùng là 92.

  • Tương tự ta thấy hai chữ số tận cùng của ${{1996}^{{{19}^{2}}}}$cũng là hai chữ số tận cùng của ${{96}^{{{19}^{2}}}}$.

Ta có : ${{96}^{{{19}^{2}}}}={{96}^{361}}={{\left( {{2}^{5}}.3 \right)}^{361}}={{2}^{1805}}{{.3}^{361}}$

+ ${{2}^{1805}}={{2}^{20.90+5}}={{2}^{20.90}}{{.2}^{5}}=\left( ...76 \right).32=...32$

+ ${{3}^{361}}={{3}^{20.18+1}}={{\left( {{3}^{20}} \right)}^{18}}.3={{\left( ...01 \right)}^{18}}.3=\left( ...01 \right).3=...03$

Suy ra ${{96}^{{{19}^{2}}}}={{96}^{361}}={{\left( {{2}^{5}}.3 \right)}^{361}}={{2}^{1805}}{{.3}^{361}}=\left( ...32 \right)\left( ...03 \right)=...96$

Vậy ${{1996}^{{{19}^{2}}}}$có 2 cs tận cùng là 96

Bài toán 3: Tìm 2 chữ số tận cùng của 197656 . 201577          

Bài giải

Ta thấy :

  • Chữ số tận cùng của ${{1976}^{56}}$ cũng là chữ số tận cùng của ${{76}^{56}}$.

Có : ${{76}^{56}}=...76$

  • Chữ số tận cùng của ${{2015}^{77}}$ cũng là chữ số tận cùng của ${{15}^{77}}$

Có :  ${{15}^{77}}={{\left( 3.5 \right)}^{77}}={{3}^{77}}{{.5}^{77}}={{3}^{20.3+17}}{{.5}^{77}}={{3}^{17}}\left( ...01 \right).\left( ...25 \right)=\left( ...63 \right)\left( ...25 \right)=...75$

Suy ra : ${{1976}^{56}}{{.2015}^{77}}=\left( ...76 \right).\left( ...75 \right)=...00$

Vậy 197656.201577 có 2 chữ số tận cùng là 00.

Dạng 3: Tìm ba chữ số tận cùng

Nhận xét : Tương tự như trường hợp tìm hai chữ số tận cùng, việc tìm ba chữ số tận cùng của số tự nhiên x chính là việc tìm số dư của phép chia x cho 1000.

Nếu x = 1000k + y, trong đó k ; y Є N thì ba chữ số tận cùng của x cũng chính là ba chữ số tận cùng của y (y ≤ x).

Do 1000 = 8.125 mà (8, 125) = 1 nên ta đề xuất phương pháp tìm ba chữ số tận cùng của số tự nhiên x = amnhư sau :

Trường hợp 1 : Nếu a chẵn thì x = am 2m. Gọi n là số tự nhiên sao cho

an - 1125.

Viết m = pn + q (p ; q Є N), trong đó q là số nhỏ nhất để aq 8 ta có :

x = am = aq(apn - 1) + aq.

Vì an - 1$\vdots $125 => apn - 1$\vdots $125. Mặt khác, do (8, 125) = 1 nên aq(apn - 1)$\vdots $1000.

Vậy ba chữ số tận cùng của am cũng chính là ba chữ số tận cùng của aq. Tiếp theo, ta tìm ba chữ số tận cùng của aq.

Trường hợp 2 : Nếu a lẻ , gọi n là số tự nhiên sao cho an - 1 $\vdots $ 1000.

Viết m = un + v (u ; v Є N, 0 ≤ v < n) ta có :

x = am = av(aun - 1) + av.

Vì an - 1$\vdots $1000 => aun - 1$\vdots $ 1000.

Vậy ba chữ số tận cùng của am cũng chính là ba chữ số tận cùng của av. Tiếp theo, ta tìm ba chữ số tận cùng của av.

–         Các số có tận cùng bằng 001, 376, 625 nâng lũy thừa nào (khác 0) cũng tận cùng bằng 001, 376, 625.

Bài toán 4: Tìm 3 chữ số tận cùng của  ${{2001}^{900}}$; ${{5}^{1000}}$.

Bài giải:

Ta thấy: 2001 có 3 chữ số tận cùng là: 001

Suy ra: ${{2001}^{900}}$=…001

Vậy 3 chữ số tận cùng của ${{2001}^{900}}$là 001.

Ta thấy: ${{5}^{4}}=625$

Suy ra: ${{5}^{1000}}={{({{5}^{4}})}^{250}}={{625}^{250}}=...625$  

Vậy ba chữ số tận cùng của ${{5}^{1000}}$là 625.

Bài toán 5:  Tìm ba chữ số tận cùng của 123101.

Bài giải : 

Do (123, 5) = 1 => ${{123}^{100}}-1$chia hết cho 125 (1).

Mặt khác :

123100 - 1 = (12325 - 1)(12325 + 1)(12350 + 1) => 123100 - 1 chia hết cho 8 (2).

Vì (8, 125) = 1, từ (1) và (2) suy ra : 123100 - 1 chi hết cho 1000

=> 123101 = 123(123100 - 1) + 123 = 1000k + 123 (k$\in $N).

Vậy 123101 có ba chữ số tận cùng là 123.

Link Tìm chữ số tận cùng của lũy thừa (Phần 1): huong-dan-gia-toan-lop-6-chu-de-tim-chu-so-tan-cung-cua-luy-thua-phan-1-b128.html

 

Chúc các con học tốt !

Phụ huynh tham khảo thêm Toán lớp 6 tại link

Toán lớp 6: mon-toan-dc8746.html

Tác giả: Vinastudy

 Cộng đồng zalo giải đáo bài tập 

Các bạn học sinh tham gia nhóm zalo để trao đổi giải đáp bài tập nhé 

Con sinh năm 2009 https://zalo.me/g/cieyke829
Con sinh năm 2010 https://zalo.me/g/seyfiw173
Con sinh năm 2011 https://zalo.me/g/jldjoj592
Con sinh năm 2012 https://zalo.me/g/ormbwj717
Con sinh năm 2013 https://zalo.me/g/lxfwgf190
Con sinh năm 2014 https://zalo.me/g/bmlfsd967
Con sinh năm 2015 https://zalo.me/g/klszcb046

********************************

Hỗ trợ học tập:

_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc

_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/

Khách hàng nhận xét

Đánh giá trung bình

3/5

(17 nhận xét)

1

35%

2

12%

3

0%

4

6%

5

47%

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Viết nhận xét

Gửi nhận xét của bạn

1. Đánh giá của bạn về sản phẩm này: (*)

2. Tên của bạn: (*)

3. Email liên hệ:

3. Viết nhận xét của bạn: (*)

Gửi nhận xét

* Những trường có dấu (*) là bắt buộc.

* Để nhận xét được duyệt, quý khách lưu ý tham khảo Tiêu chí duyệt nhận xét của Vinastudy

  • Chưa có đánh giá nào!

Các tin mới nhất

Toán 7 - Số thực
Toán 7 - Số thực

Ngày đăng: 2023/12/06

Toán 7 - LUYỆN TẬP TỈ LỆ THỨC, DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
Toán 7 - TỈ LỆ THỨC
Toán 7 - TỈ LỆ THỨC

Ngày đăng: 2022/12/23

Toán 6 - Xác suất
Toán 6 - Xác suất

Ngày đăng: 2022/12/23

Toán 6 - Hai bài toán về phân số
Toán 6 - Hai bài toán về phân số

Ngày đăng: 2022/12/23

Toán 6 - Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Toán 5 – Phương pháp tính ngược từ cuối
Toán 5 – Bài toán hạt tươi, hạt khô
Toán 5 – Bài toán tỉ lệ (Tỉ lệ thuận – tỉ lệ nghịch)
Toán 4 – Dấu hiệu chia hết
Toán 4 – Dấu hiệu chia hết

Ngày đăng: 2022/12/08

Chào năm học mới