Ghi số tự nhiên.
Vui lòng đăng nhập để xem bài học!
Nằm trong chuỗi video về chương 1 : “Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên” của khóa học Toán nền tảng bám sát sách giáo khoa lớp 6, video bài giảng “Ghi số tự nhiên” sẽ góp phần giúp các em học sinh củng cố và bổ sung kiến thức quan trọng về việc ghi số tự nhiên, phân tích một số tự nhiên.
Với thời lượng video là 6 phút 52 giây, thầy Nguyễn Thành Long sẽ giúp các em nhớ lại và hiểu thêm về số tự nhiên bằng phương pháp truyền đạt ngắn gọn, dễ hiểu nhất. Để từ đó, học sinh có thể giải quyết các bài tập về số tự nhiên trong sách giáo khoa, sách bài tập một cách chính xác và nhanh chóng hơn.
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài học, các em học sinh có thể:
- Biết thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân
- Hiểu được cấu tạo số của một số, ghi được số ở hệ thập phân.
- Làm quen cách ghi các số La Mã
Lý thuyết của bài học
- Số và chữ số:
+ Để ghi các số tự nhiên ta dùng 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
+ Khi viết các số tự nhiên từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc
- Cấu tạo số tự nhiên
+ Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở một hàng làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó
+ Số tự nhiên có hai chữ số ab (a khác 0): ab = a . 10 + b
+ Số tự nhiên có ba chữ số abc (a khác 0): abc = a . 100 + b . 10 + c
- Các số La Mã
Các chữ số La Mã |
I |
V |
X |
Giá tị tương ứng trong hệ thập phân |
1 |
5 |
10 |
Nội dung video
Học sinh đã được làm quen với các con số tự nhiên ngay từ những năm học đầu của cấp tiểu học. Vì vậy nội dung bài học cũng như video bài giảng hôm nay, thầy Nguyễn Thành Long chủ yếu sẽ nhắc lại để củng cố các kiến thức về ghi số tự nhiên mà các em đã học, đồng thời sẽ mở rộng hơn kiến thức về số tự nhiên cho các em.
- Để nhắc lại sự khác nhau về số và chữ số, thầy đưa ra một ví dụ cho các em như sau:
Ví dụ: Số 123 có 3 chữ số:
+ 1 chữ số hàng trăm
+ 1 chữ số hàng chục
+ 1 chữ số hàng đơn vị
Bên cạnh đó là 1 vài chú ý về số tự nhiên:
Có vô số các số tự nhiên
+ Số tự nhiên nhỏ nhất là số 0
+ Không có số tự nhiên lớn nhất
- Học về số tự nhiên, một phần kiến thức không thể thiếu đó là kiến thức phân tích cấu tạo của một số. Vẫn là phương pháp dạy đi từ ví dụ, thầy sẽ hướng dẫn các em phân tích cấu tạo của một số một cách dễ hiểu hơn. Trong video, thầy đưa ra một ví dụ cụ thể:
Ví dụ: 789 = 700 + 80 + 9
= 7 . 100 + 8 . 10 + 9
à Tổng quát: abc = a . 100 + b . 10 + c
Tiếp đó là ví dụ củng cố kiến thức:
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là số 999
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987
- Phần cuối cùng của video sẽ là một nội dung kiến thức mới, học sinh sẽ được thầy hướng dẫn về cách ghi số La Mã.
1 – I ; 5 – V ; 10 – X
Ví dụ: 19 : XIX 21: XI
14: XIV 16: XVI
Chú ý:
+ Thêm vào bên trái chữ số X một chữ số I thì ta được số 10 – 1 = 9
Thêm vào bên phải chữ số X một chữ số I thì ta được số 10 + 1 = 11
+ Thêm vào bên trái chữ số V một chữ số I thì ta được số 5 – 1 = 4
Thêm vào bên phải chữ số V một chữ số I thì ta được số 5 + 1 = 6
Đề cương khoá học
1. Bài giảng học thử học kì I
2. Bài giảng học thử học kì II
3. Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên.
4. Chương II: Số nguyên.
5. Chương III: Đoạn thẳng.
6. Phần 2. Bài tập theo tuần học kì I lớp 6
7. Chương IV: Phân số.
8. Chương V: Góc
9. Phần 4. Bài tập theo tuần của học kì II lớp 6