TOÁN LỚP 6 - SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ

Ngày đăng: 01/11/2022

 Cộng đồng zalo giải đáo bài tập 

Các bạn học sinh tham gia nhóm zalo để trao đổi giải đáp bài tập nhé 

Con sinh năm 2009 https://zalo.me/g/cieyke829
Con sinh năm 2010 https://zalo.me/g/seyfiw173
Con sinh năm 2011 https://zalo.me/g/jldjoj592
Con sinh năm 2012 https://zalo.me/g/ormbwj717
Con sinh năm 2013 https://zalo.me/g/lxfwgf190
Con sinh năm 2014 https://zalo.me/g/bmlfsd967
Con sinh năm 2015 https://zalo.me/g/klszcb046

LỚP 6 – SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ

   Số nguyên tố, hợp số là kiến thức mới mà lên lớp 6 các em học sinh sẽ đươc tiếp cận. Vậy thì để hiểu số nguyên tố là gì, hợp số là gì thì chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong tài liệu này!

A. Lý thuyết:

  1. Số nguyên tố - Hợp số:

- Số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó (Chỉ có 2 ước là 1, chính nó).

VD: $2;3;5;7;9;13;17;19;...$

- Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước (Có thêm 1 ước khác 1 và chính nó).

* Lưu ý:

- Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố, cũng không phải là hợp số.

- Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và cũng là số nguyên tố chẵn duy nhất. Như vậy, trừ số 2, mọi số nguyên tố đều là số lẻ. Nhưng ngược lại, một số lẻ chưa chắc là số nguyên tố.

- Để khẳng định một số là hợp số, ta thường sử dụng các dấu hiệu chia hết (2,3,5,8,…) để tìm ra 1 ước khác 1 và chính nó.

- Những số: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23;… là những số nguyên tố. Có vô số số nguyên tố.

Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 (HS nên thuộc để nhận diện).

 Screenshot_47

  1. Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố (tích các số nguyên tố).

VD: Ta thấy

 

Screenshot_48 

* Cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố (tích các số nguyên tố).

Cách 1: Sơ đồ cây.

Screenshot_49

Vậy: $24=2.2.2.3={{2}^{3}}.3$

Cách 2: Sơ đồ cột (Sử dụng dấu hiệu chia hết cho các số 2,3,5,… ), kiểm tra các ước dễ nhận thấy nhất: 2,3,5,…

Screenshot_50

Vậy: $24=2.2.2.3={{2}^{3}}.3$.

B. Các dạng bài tập:

  1. Dạng 1: Phân tích một số ra tích các thừa số nguyên tố

Câu 1. Phân tích các số sau thành tích các số nguyên tố theo sơ đồ cây hoặc sơ đồ cột

  1. a) 37 b) 84 c) 120                          d) 1000.

 

Screenshot_51

Câu 2. Phân tích các số sau thành tích các số nguyên tố

  1. a) ${{4}^{2}}{{.6}^{3}}.12$ b) ${{9}^{2}}{{.15}^{2}}$ c) ${{100.20}^{3}}$                 d) ${{25.6}^{5}}{{.8}^{2}}{{.27}^{3}}$

 

Screenshot_52 

  1. Dạng 2: Toán có lời văn

Câu 3. Khối lớp 6 có 70 học sinh. Thầy Long muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng các nhóm đều có số người lẻ, bằng nhau, là số nguyên tố. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người.

HD:

Số người trong 1 nhóm, là số nguyên tố lẻ và là ước của 70:

$70=10.7=2.5.7$ có 2 ước nguyên tố lẻ, thỏa mãn là 5;7.

Vậy thầy Long có 2 cách chia, mỗi nhóm có thể có 5 người hoặc 7 người.

Câu 4. Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6h sáng tại quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 25 người gồm 1 sỹ quan chỉ huy và các chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp các chiến sĩ thành các hàng sao cho mỗi hàng có số người như nhau và lớn hơn 5.

HD:

+ Số chiến sĩ: 24

+ Số chiến sĩ trong 1 hàng, là ước lớn hơn 5 của 24: 6;8;12;24.

Vậy có thể có 4 cách sắp xếp ( hàng 6 người, hoặc hàng 8 người, hoặc ….).

 

  1. Dạng 3: Chỉ ra một số là số là hợp số.

PP: Chỉ ra ước khác 1 và chính nó, dựa vào dấu hiệu chia hết

Câu 5. Với $n\in {{N}^{*}}$, các số sau là hợp số hay số nguyên tố?

  1. a) $A=20n+5$ b) $B=12n+3$ c) $C=27n+15$

HD:

  1. a) $20n+5\vdots 5,\,\,20n+5>5$ nên A chia hết cho 5, lớn hơn 5 nên A là hợp số.
  2. b) $B=12n+3\vdots 3,12n+3>3\Rightarrow B$: là hợp số.
  3. c) $C=27n+15\vdots 3,\,\,\,27n+15>3\Rightarrow C$ là hợp số.

Câu 6. Chứng minh rằng các số sau là hợp số:

  1. a) $A={{17.5}^{18}}+{{5}^{20}}+21$
  2. b) $B={{93.7}^{28}}-{{7}^{30}}-33$

HD:

  1. a) $A={{17.5}^{18}}+{{5}^{20}}+21={{5}^{18}}.\left( 17+{{5}^{2}} \right)+21={{5}^{18}}.42+21\vdots 21$
  2. b) \[B={{93.7}^{28}}-{{7}^{30}}-33={{7}^{28}}\left( 93-{{7}^{2}} \right)-33={{7}^{28}}.44-33\vdots 11\]

 

  1. Dạng 4: Tìm số tự nhiên để một biểu thức là số nguyên tố.

PP: Số nguyên tố chỉ có ước là 1 và chính nó nên ước bé hơn bằng 1. Ước lớn hơn là số nguyên tố.

Câu 7. Tìm các số tự nhiên n biết các số sau là số nguyên tố.

  1. a) $A=n\left( n+1 \right)$ b) $B={{n}^{2}}+2n$

HD:

Chú ý: Tập hợp số nguyên tố, thường kí hiệu P.

  1. a) $A=n\left( n+1 \right)$ có 2 ước là n và n+1; n

Do số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó nên, để A là số nguyên tố thì:

 

Screenshot_53

Vậy n=1.

  1. b) $B={{n}^{2}}+2.n=n\left( n+2 \right)$. Có 2 ước là n và n+2;n

Do số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó nên, để B là số nguyên tố thì:

 

Screenshot_54

Vậy n=1.

Câu 8. Tìm các số tự nhiên n biết các số sau là số nguyên tố.

  1. a) $A=\left( 2n+5 \right)\left( 3n+1 \right)$ b) $B=(n-2)({{n}^{2}}+n-5)$

HD:

  1. a) $A=\left( 2n+5 \right)\left( 3n+1 \right)$

Cách 1: Giống bài 1, ta có 2 trường hợp do chưa biết trong 2 số 2n+5 và 3n+1 số nào nhỏ hơn.

 

Screenshot_55 

Cách 2:

 

Screenshot_56

Các bài toán vận dụng về “Số nguyên tố - Hợp số” đã được thầy giáo Trần Tuấn Việt  hướng dẫn trong video, phụ huynh và các em tham khảo để hiểu rõ hơn dạng bài tập này ạ.

Để đăng kí học trực tuyến qua video, qua zoom, anh chị phụ huynh vui lòng liên hệ qua SĐT thầy Long 0832646464 để được tư vấn!

Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !

 

Tác giả: Vinastudy

 Cộng đồng zalo giải đáo bài tập 

Các bạn học sinh tham gia nhóm zalo để trao đổi giải đáp bài tập nhé 

Con sinh năm 2009 https://zalo.me/g/cieyke829
Con sinh năm 2010 https://zalo.me/g/seyfiw173
Con sinh năm 2011 https://zalo.me/g/jldjoj592
Con sinh năm 2012 https://zalo.me/g/ormbwj717
Con sinh năm 2013 https://zalo.me/g/lxfwgf190
Con sinh năm 2014 https://zalo.me/g/bmlfsd967
Con sinh năm 2015 https://zalo.me/g/klszcb046

********************************

Hỗ trợ học tập:

_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc

_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/

Khách hàng nhận xét

Đánh giá trung bình

4/5

(8 nhận xét)

1

25%

2

0%

3

0%

4

25%

5

50%

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Viết nhận xét

Gửi nhận xét của bạn

1. Đánh giá của bạn về sản phẩm này: (*)

2. Tên của bạn: (*)

3. Email liên hệ:

3. Viết nhận xét của bạn: (*)

Gửi nhận xét

* Những trường có dấu (*) là bắt buộc.

* Để nhận xét được duyệt, quý khách lưu ý tham khảo Tiêu chí duyệt nhận xét của Vinastudy

  • Chưa có đánh giá nào!

Các tin mới nhất

Toán 7 - Số thực
Toán 7 - Số thực

Ngày đăng: 2023/12/06

Toán 7 - LUYỆN TẬP TỈ LỆ THỨC, DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
Toán 7 - TỈ LỆ THỨC
Toán 7 - TỈ LỆ THỨC

Ngày đăng: 2022/12/23

Toán 6 - Xác suất
Toán 6 - Xác suất

Ngày đăng: 2022/12/23

Toán 6 - Hai bài toán về phân số
Toán 6 - Hai bài toán về phân số

Ngày đăng: 2022/12/23

Toán 6 - Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Toán 5 – Phương pháp tính ngược từ cuối
Toán 5 – Bài toán hạt tươi, hạt khô
Toán 5 – Bài toán tỉ lệ (Tỉ lệ thuận – tỉ lệ nghịch)
Toán 4 – Dấu hiệu chia hết
Toán 4 – Dấu hiệu chia hết

Ngày đăng: 2022/12/08

Chào năm học mới