Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
Vui lòng đăng nhập để xem bài học!
Đơn vị đo đã được đưa vào từ chương trình Toán lớp 3 ở Tiểu học, tuy nhiên mới chỉ dừng lại ở số tự nhiên. Do đó, sau khi học xong phần số thập phân ở chương trình Toán lớp 5, nội dung viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân đã được đưa vào giảng dạy.
Ở video này thầy giáo Nguyễn Thành Long sẽ giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức về bảng đơn vị đo, cách đổi đơn vị đo về số thập phân để học sinh biết cách đổi khi gặp các bài toán liên quan.
Yêu cầu kiến thức với người học
Để có thể chuyển đổi dễ dàng giữa các đơn vị đo, học sinh cần nắm được một số kiến thức cơ bản của chương trình Toán Tiểu học như:
-Bảng đơn vị đo đọ dài Toán 3
-Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 4
-Bảng đơn vị đo diện tích Toán 5
Kiến thức cơ bản về số thập phân: khái niệm, cấu tạo, cách viết, cách đọc.
Lý thuyết
1.Đơn vị đo khối lượng
Ta có bảng đơn vị đo:
Lớn hơn ki-lo-gam |
Ki-lô-gam |
Nhỏ hơn ki- lô-gam |
||||
Tấn |
Tạ |
Yến |
kg |
hg |
dag |
g |
1 tấn = 10 tạ =100 yến = 1000kg |
1 tạ = 10 yến = 100kg |
1 yến = 10kg |
1kg = 10hg = 100dag = 1000g |
1hg = 10 dag = 100g |
1 dag = 10 g |
1g |
Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần tức là:
-Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
-Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
-Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.
-Viết số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là số thập phân.
-Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 246 kg = … tấn.
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tấn = 1000 kg hay 1kg = $\frac{1}{1000}$ tấn.
Nên 5 tấn 246kg = 5$\frac{26}{1000}$ tấn = 5,246 tấn
Vậy 5 tấn 246 kg = 5,246 tấn
- Đơn vị đo độ dài
Bảng đơn vị đo độ dài
Lớn hơn mét |
mét |
Nhỏ hơn mét |
||||
km |
hm |
dam |
m |
dm |
cm |
mm |
1km = 10hm =1000m |
1hm = 10dam = 100m |
1dam = 10m |
1m = 10dm =100cm = 1000mm |
1 dm = 10 cm = 10mm |
1cm = 10mm |
1mm |
Nhận xét: Trong bảng đơn vị độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:
-Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;
-Đơn vị bé bằng 1/ 10 đơn vị lớn.
Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
-Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.
-Viết số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
-Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5m2dm = …m
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m = 10 dm hay 1dm = 1/10 m.
Nên 5m 2dm = $5\frac{2}{10}$ m = 5, 2 m
Vậy 5m 2dm = 5,2 m.
3.Đơn vị đo diện tích
Bảng đơn vị đo diện tích:
Lớn hơn mét vuông |
Mét vuông |
Nhỏ hơn mét vuông |
||||
km2 |
hm2 |
dam2 |
m2 |
dm2 |
cm2 |
mm2 |
1km2 =100 hm2 |
1 hm2 =100dam2 = $\frac{1}{100}k{{m}^{2}}$ |
1 dam2 = 100m2 = $\frac{1}{100}h{{m}^{2}}$ |
1m2 = 100 dm2 =$\frac{1}{100}da{{m}^{2}}$ |
1 dm2 = 100 cm2 = $\frac{1}{100}{{m}^{2}}$ |
1 cm2 = 100 mm2 = $\frac{1}{100}d{{m}^{2}}$ |
1mm2 = $\frac{1}{100}c{{m}^{2}}$ |
Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 1/100 đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Bên cạnh các đơn vị đo được thống kê trong bảng đơn vị đo diện tích, chúng ta còn sử dụng một đại lượng khá phổ biến khi xác định diện tích đất đai, đó là ha – hecta: 1ha = 1hm².
Cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân:
-Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.
-Viết số đo đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số thập phân.
-Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 8m2 9dm2= … m2
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1m2 = 100dm2 hay 1dm2 = 1/100 m2
Nên 8m2 9dm2 = $8\frac{9}{100}{{m}^{2}}$ = 8,09 m2.
Vậy 8m2 9dm2 = 8,09m2
Nội dung video.
Ở video thầy giáo đưa ra phương pháp đổi các số đo đơn vị đơn giản, dễ hiểu và ví dụ minh họa cho từng nội dung đề mục. Sau đây là các ví dụ minh họa trong video bài giảng “Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân” trong chương trình sách giáo khoa Toán cơ bản 5
Ví dụ 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- 4km 37m = … m
- 8m 12cm = … cm
- 354dm = …m …dm
- 3040m = …km …m
Bài giải:
- 4km 37m = 4037m ( = 4000 + 37)
- 8m 12cm = 812cm ( = 800 + 12)
- 354dm = 30m 54dm ( = 300 + 54)
- 3040m = 3km 40m ( = 3000 + 40)
Ví dụ 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- 18 yến = …kg
- 4008g = …kg …g
- 9050kg = …tấn …kg
Bài giải:
- 18 yến = 180kg
- 4008g = 4kg 8g ( = 4000 + 8)
- 9050kg = 9tấn 50kg ( = 9000 + 50)
Chú ý: Hecta (Ha)
1ha = 1 hm2
1ha = 1000 m2
Ví dụ 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- 1800ha = …km2
- 800000 m2= …ha
- 2km2= …m2
- 4000 dm2= …m2
Bài giải:
- 1800ha = 18km2
- 800000m2 = 80 ha
- 2km2 = 2000000m2
- 400 dm2 = 4m2
Trên đây là toàn bộ lý thuyết và các bài tập liên quan viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Ngoài ra, Vinastudy còn có các khóa học mở rộng và nâng cao kiến thức Toán như:
Khóa học toán cơ bản và mở rộng lớp 5
Ôn và luyện toán lớp 5 học kì I
Các dạng toán trong tâm nâng cao violympic lớp 5
Luyện thi violympic cấp quốc gia lớp 5
Hệ thống giáo dục trực tuyến Vinastudy.vn chúc em học tốt
Hỗ trợ học tập:
_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc
_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/
_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/
Đề cương khoá học
1. Bài giảng học thử học kì I
2. Bài giảng học thử học kì II
3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)
4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)
5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)
6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)
7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)
8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)
9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)
10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)
11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)
12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)
13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)
14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)
15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)
16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)
17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)
18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)
19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)
20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)
21. BÀI HỌC TUẦN 19 (08/01 - 14/01)
22. BÀI HỌC TUẦN 20 (15/01 - 21/01)
23. BÀI HỌC TUẦN 21 (22/01 - 28/01)
24. BÀI HỌC TUẦN 22 (29/01 - 04/02)
25. BÀI HỌC TUẦN 23 (05/02 - 11/02)
26. BÀI HỌC TUẦN 24 (12/02 - 18/02)
27. BÀI HỌC TUẦN 25 (19/02 - 25/02)
28. BÀI HỌC TUẦN 26 (26/02 - 04/03)
29. BÀI HỌC TUẦN 27 (05/03 - 11/03)
30. BÀI HỌC TUẦN 28 (12/03 - 18/03)
31. BÀI HỌC TUẦN 29 (19/03 - 25/03)
32. BÀI HỌC TUẦN 30 (26/03 - 01/04)
33. BÀI HỌC TUẦN 31 (02/04 - 08/04)
34. BÀI HỌC TUẦN 32 (09/04 - 15/04)
35. BÀI HỌC TUẦN 33 (16/04 - 22/04)
36. BÀI HỌC TUẦN 34 (23/04 - 29/04)