Bài 5: Bài toán tìm x
Vui lòng đăng nhập để xem bài học!
Trong Toán lớp 3 dạng toán tìm x là dạng toán khá hay, có sự kết hợp, linh hoạt giữa các phép nhân chia cộng trừ. Để học tốt dạng toán tìm x, các em cần nắm chắc những kiến thức, quy tắc của phép nhân, chia, cộng, trừ, từ đó vận dụng vào giải các bài toán. Thường xuyên ôn tập và củng cố kiến thức. Đây sẽ là nền tảng để các em chinh phục môn toán ở bậc học tiếp theo.
Lý thuyết cơ bản
Tìm x là dạng toán đi tìm giá trị của ẩn x trong phép tính.
1.Công thức trong các phép tính:
Phép cộng: số hạng + số hạng = tổng
Phép trừ : số bị trừ - số trừ = hiệu
Phép chia: số bị chia : số chia = thương
Phép nhân: thừa số x thừa số = tích
Quy tắc thực hiện phép tính:
+ Thực hiện phép nhân chia trước, phép cộng trừ sau.
+ Đối với biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải
2.Các dạng bài tập toán tìm x
Dạng 1: Tìm x trong tổng, hiệu, tích, thương của số cụ thể ở vế trái- số nguyên ở vế phải
Ví dụ: Tìm x
- 1264 + x = 9835
- x – 2006 = 1957
Bài giải:
- 1264 + x = 9835
x = 9835 – 1264
x = 8571
- x – 2006 = 1957
x = 1957 + 2006
x = 3963
Dạng 2: Bài toán có tổng, hiệu, tích, thương của một số cụ thể ở vế trái – biểu thức ở vế phải.
Ví dụ: Tìm x
- x : 7 = 9 x 5
x : 7 = 45
x = 45 x 7
x = 315
- 19 + x = 384 : 8
19 + x = 48
x = 48 – 19
x = 29
Dạng 3: Tìm x có vế trái là biểu thức hai phép tính và vế phải là một số nguyên.
Ví dụ: Tìm x
- 403 – x : 2 = 30
- 55 + x : 3 = 100
Bài giải:
- 403 – x : 2 = 30
x : 2 = 403 – 30
x : 2 = 373
x = 373 x 2
x = 746
- 55 + x : 3 = 100
x : 3 = 100 – 55
x : 3 = 45
x = 45 x 3
x = 135
Dạng 4: Tìm x có vế trái là một biểu thức hai phép tính – vế phải là tổng hiệu tích thương của hai số.
Ví dụ: Tìm x
- 375 – x : 2 = 500 : 2
- 45 + x : 8 = 225 : 3
Bài giải:
- 375 – x : 2 = 500 : 2
x : 2 = 375 – 250
x : 2 = 125
x = 125 x 2
x = 250
- 45 + x : 8 = 225 : 3
45 + x : 8 = 75
x : 8 = 75 – 45
x : 8 = 30
x = 30 x 8
x = 240
Dạng 5: Tìm x có vế trái là một biểu thức có dấu ngoặc đơn – vế phải là tổng, hiệu , tích thương của hai số.
Ví dụ: Tìm x
- ( x – 3 ) : 5 = 34
- ( x + 23 ) : 8 = 22
Bài giải:
- ( x – 3 ) : 5 = 34
( x – 3 ) = 34 x 5
x – 3 = 170
x = 170 + 3
x = 173
- ( x + 23 ) : 8 = 22
x + 23 = 22 x 8
x + 23 = 176
x = 176 – 23
x = 153
Nội dung video
Video Bài toán tìm x có độ dài 20:18 phút, thầy Nguyễn Thành Long giúp học sinh luyện các bài tập dạng này để khi gặp dạng toán này học sinh có thể làm bài tập một cách chính xác, dễ dàng.
Dạng 1: Các bài toán cơ bản
X là số hạng : x + 5 = 7 $\to $ x = 7 – 5 = 2
x là số bị trừ : x – 5 = 7 $\to $ x = 7 + 5 = 12
x là số trừ : 5 – x = 3 $\to $ x = 5 – 3 = 2
x là số bị chia: x : 5 = 3 $\to $ x = 3 x 5 = 15
x là số chia: 20 : x = 4 $\to $x = 20 : 4 = 5
Dạng 2: Các bài toán nâng cao
x trong một biểu thức
VD: 30 – x : 5 = 5 x 2
Phương pháp:
- Khi x trong phép nhân , phép chia thì xem tích hoặc thương đó là 1 số
- Thứ tự thực hiện các phép tính
Tìm x: 30 – x : 5 = 5 x 2
30 – x : 5 = 10
x : 5 = 30 -10
x : 5 = 20
x = 20 x 5
x = 100
Phần 2: Bài tập
Bài 1 : Tìm x
- x : 6 + 5 = 45 : 5 b) 736 – x : 3 = 106
x : 6 + 5 = 9 x : 3 = 630
x : 6 = 4 x = 630 x 3
x = 4 x 6 x = 1890
x = 24
Bài 2: Tìm x
- ( 3586 – x ) : 7 = 168 b) 125 x 4 – x = 43 + 26
3586 – x = 168 x 7 500 – x = 69
3586 – x = 1176 x = 500 - 69
x = 3586 – 1176 x = 431
x = 2410
Bài 3: Tìm x
( 1+ x ) + ( 2+ x) + ( 3 + x) + ( 4 + x) + ( 5 + x ) = 10 x 5
( 1+ 2+ 3 + 4 + 5) + ( x + x + x + x + x) = 10 x 5
15 + $x\times 5$ = 50
$x\times 5$= 35
x = 35 : 5
x = 7
Bài 4: Tìm x
- x : 4 = 5 dư 1
- 65 : x = 21 dư 2
- 64 : x = 9 dư 1
- x : 7 = 8 dư 2
Bài làm:
- x : 4 = 5 dư 1
x = 5 x 4 + 1
x = 21
- 65 : x = 21 dư 2
x = ( 65 – 2) : 21
x = 63 : 21
x = 3
- 64 : x = 9 dư 1
x = ( 64 – 1 ) : 9
x = 63 : 9
x = 7
- x : 7 = 8 dư 2
x = 8 x 7 + 2
x = 56 + 2
x = 58
Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 3 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:
Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa
Khóa ôn va luyện toán 3 học kì I
Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !
Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 3:
Đề cương khoá học
1. Bài giảng học thử học kì I
2. Bài giảng học thử học kì II
3. Cấp độ 1: Các kĩ thuật và kiến thức cần thiết trong chương trình toán lớp 3
4. Cấp độ 2: Các dạng bài tập trọng tâm nâng cao trong chương trình lớp 3