Bài 1: Số tự nhiên có 3 chữ số

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Video bài giảng Bài 1: Số tự nhiên có 3 chữ số nằm trong khóa học Toán nâng cao lớp 3, được hệ thống giáo dục Vinastudy  giới thiệu tới quí phụ huynh và các em học sinh nhằm mục đích hỗ trợ các em học tập tốt hơn các bài toán về cấu tạo, phân tích số tự nhiên. 

Lý thuyết cơ bản

  1. Số có ba chữ số .

Ví dụ: Số có 3 chữ số là 134.

Số 134 là số có 3 chữ số. Trong đó: 1 là chữ số hàng trăm, 3 là chữ số hàng chục và 4 là chữ số hàng đơn vị.

  1. Cách đọc số có 3 chữ số.
  • Khi đọc cần tách các số theo hàng từ trái sang phải: trăm, chục, đơn vị đề đọc.

Ví dụ: Đọc số

307 : ba trăm linh bảy

            230:  hai trăm ba mươi

  1. Cách viết số có 3 chữ số

Đề viết đúng số tự nhiên có ba chữ số, thì cần viết dúng theo thứ tự hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị từ trái qua phải.

  1. Thứ tự số có 3 chữ số

Ví dụ: 315 thì 3 là chữ số hàng trăm,  1 là chữ số hàng chục, 5 là chữ số hàng đơn vị.

  1. So sánh số có 3 chữ số

So sánh các hàng từ trái sang phải, số nào có giá trị ở cùng hàng lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: Ta có 231 < 331

Ta so sánh chữ số 2 ở hàng trăm của số 231 nhỏ hơn chữ số 3 ở hàng trăm trong số 331.

Nội dung video

Với thời lượng 17: 15, thầy Nguyễn Thành Long  sẽ giúp đưa tới cho học sinh các bài tập và lời giải cụ thể của các bài toán đặc trưng, góp phần giúp các em nắm vững dạng toán về số tự nhiên có 3 chữ số.

Phần 1: Kiến thức cần nhớ

Số tự nhiên có 3 chữ số có dạng $\overline{abc}$

Ví dụ: 123 = 100 + 20 + 3

            758 = 700 + 50 + 8

             988 = 900 + 80 + 8

              457 = 400 + 50 + 7

+) $\overline{abc}$= $\overline{a00}$+ $\overline{b0}$+ c

Ví dụ:  988 = 900 + 80 + 8

= 9 x 100 + 8 x 10 + 8

+) $\overline{abc}$= $\overline{a00}+\overline{b0}+c$

             = a x 100 + b x 10 + c

  • Số có 3 chữ số lớn nhất là số 999
  • Số có 3 chữ số lớn nhất mà các chữ số khác nhau. 987
  • Phân biệt : số và chữ số

Số 123 có 3 chữ số là: - chữ số 1

  • Chữ số 2
  • Chữ số 3.

Phần 2: Bài tập

Bài 1: Viết các số tự nhiên sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

  1. 459
  2. 482
  3. 536

Bài giải:

  1. 459 = 400 + 50 + 9

       = 4 x 100 + 5 x 10 + 9

  1. 482 = 400 + 80 + 2

       = 4 x 100 + 8 x 10 + 2

  1. 536 = 500 + 30 + 6

     = 5 x 100 + 3 x 10 + 6

Bài 2: Điền số thích hợp để được:

  1. 5 số tự nhiên liên tiếp: 197; 198; …; …; …
  2. 5 số lẻ liên tiếp : …; 593; 595; … ; ….
  3. 5 số chẵn liên tiếp: …; …; 888; 890; …

Bài giải:

  1. 5 số tự nhiên liên tiếp: 197; 198; 199 ; 200; 201
  2. 5 số lẻ liên tiếp : 591; 593; 595; 597 ; 599
  3. 5 số chẵn liên tiếp: 884; 886; 888; 890; 892

Chú ý:

  • Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
  • Số lẻ là những số có chữ số hàng đơn vị là 1, 3, 5 , 7, 9
  • Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
  • Số chẵn là số có hàng đơn vị là: 0, 2, 4, 6, 8
  • Hai số chẵn liên tiếp sẽ hơn kém nhau 2 đơn vị.

Bài 3: Từ các số 1, 2, 3. Hãy lập các số có 3 chữ số khác nhau.

Bài giải:

 233 - bài 1 số tự nhiên có 3 chữ số  hình 1

 

Bài 4: Từ các chữ số 0; 1; 2 hãy lập các số có 3 chữ số khác nhau.

Chú ý:

a là hàng trăm phải khác 0

 Bài giải:

233 - bài 1 số tự nhiên có 3 chữ số  hình 2

 

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 3 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa

Khóa nâng cao

Khóa bồi dưỡng học sinh giỏi

Khóa ôn violympic toán 3

Khóa ôn va luyện toán 3 học kì I

Khóa luyện đề thi violympic

Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !

Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 3:

Các khóa học tiếng anh

Các khóa Toán Tiếng Anh

Các khóa học Tiếng Việt

 

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. Cấp độ 1: Các kĩ thuật và kiến thức cần thiết trong chương trình toán lớp 3

4. Cấp độ 2: Các dạng bài tập trọng tâm nâng cao trong chương trình lớp 3