Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Vui lòng đăng nhập để xem bài học!
Nằm trong mạch kiến thức số học của chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, video về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 giúp học sinh có kỹ năng nhận biết một số bất kỳ có chia hết cho 2, chia hết cho 5 hay không.
Nhờ vào dấu hiệu cụ thể, dễ nhớ, video sẽ giúp các em có thể áp dụng được lý thuyết vào giải quyết các bài tập cụ thể, đặc biệt là dạng bài viết số liên quan đến chia hết cho 2 và 5 một cách dễ dàng và nhanh chóng. Sau khi học hết bài giảng trong video này, việc giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa và sách bài tập chắc hẳn sẽ không còn là khó khắn đối với các em.
Mục tiêu của bài học
Thông qua bài học, các học sinh có thể:
- Nhớ và phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận biết được số nào thì chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 mà không cần tính toán cụ thể.
- Làm được bài toán điền số vào dấu * cần vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
Lý thuyết của bài học
Video “Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5” được xây dựng bám sát chương trình sách giáo khoa lớp 6, đem đến cho các em học sinh các kiến thức lý thuyết cơ bản về:
- Dấu hiệu chia hết cho 2
- Dấu hiệu chia hết cho 5
- Dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5
Nội dung video
Video có thời lượng hơn 6 phút, trong đó thầy giáo sẽ giới thiệu cho các em dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Không chỉ vậy thầy còn mở rộng nói về chữ số tận cùng của các số không chia hết cho 5. Video nhắc lại, củng cố các kiến thức lý thuyết, ngoài ra còn hướng dẫn các em làm một số bài tập có vận dụng kiến thức dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- Dấu hiệu chia hết cho 2
- Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2
- Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2
Ví dụ: Trong các số sau số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2?
328 ; 1437 ; 895 ; 1234
Hướng dẫn: Chỉ cần đi xem xét chữ số tận cùng của số đó là số chẵn hay số lẻ
- Nếu là số chẳn -> Chia hết cho 2
- Nếu là số lẻ -> Không chia hết cho 2
Đáp án:
- Các số chia hết cho 2: 328; 1234
- Các số không chia hết cho 2: 1437; 895
- Dấu hiệu chia hết cho 5
- Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
- Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5
Ví dụ: Trong các số sau số nào chia hết cho 5, số nào không chia hết cho 5?
234 ; 155 ; 1250 ; 9876
Hướng dẫn: Chỉ cần đi xem xét chữ số tận cùng của số đó có là 0 hoặc 5 hay không?
- Nếu tận cùng là 0 hoặc 5 -> Chia hết cho 5
- Nếu không tận cùng là 0 hoặc 5 -> Không chia hết cho 5
Đáp án:
- Các số chia hết cho 5: 155; 1250
- Các số không chia hết cho 5: 234; 9876
- Mở rộng
- Một số chia hết cho 2 và 5:
Một số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5
- Viết số theo điều kiện chia hết
Ví dụ: Tìm a để số 12a chia hết cho cả 2 và 5
-> a phải là 0
- Một số chia cho 5 dư 1 -> Có tận cùng là 1 hoặc 6
Ví dụ: 11 : 5 dư 1; 26 : 5 dư 1
- Một số chia cho 5 dư 2 -> Có tận cùng là 2 hoặc 7
Ví dụ: 32 : 5 dư 2; 57 : 5 dư 2
Kiến thức lý thuyết trong bài giảng này không quá khó, các em học sinh có thể ôn tập bằng cách tự làm các bài tập trang 38 – SGK. Sau đó các em có thể mở video tiếp theo của thầy để đối chiếu, so sánh kết quả cũng như rút ra các kinh nghiệm làm bài.
Đề cương khoá học
1. Bài giảng học thử học kì I
2. Bài giảng học thử học kì II
3. Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên.
4. Chương II: Số nguyên.
5. Chương III: Đoạn thẳng.
6. Phần 2. Bài tập theo tuần học kì I lớp 6
7. Chương IV: Phân số.
8. Chương V: Góc
9. Phần 4. Bài tập theo tuần của học kì II lớp 6