Ôn tập các số đến 100000
Ở chương trình Toán lớp 4, học sinh sẽ được ôn tập toàn bộ kiến thức về Các số đến 100000. Đây là kiến thức quan trọng sẽ có trong các đề kiểm tra, đề thi cuối kì. Để học được bài này, học sinh cần nắm rõ cấu tạo, cách đọc cách viết các số đến 100000, thực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia một cách thành thạo.
Lý thuyết cơ bản:
1.Cấu tạo
Hàng |
||||
chục nghìn |
nghìn |
trăm |
chục |
đơn vị |
Các số đặc biệt:
- Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999
- Số bé nhất có 5 chữ số là: 10000
- Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99998
- Các dạng toán
Dạng 1: Viết số
- Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0
VD: Viết số ba mươi hai nghìn không trăm tám mươi chín: 32089
Dạng 2: Đọc số
Đọc theo thứ tự lần lượt từ hàng chục nghìn về hàng đơn vị
VD Đọc số 86439
Đọc là: tám mươi sáu nghìn bốn trăm ba mươi chín .
Dạng 3: Điền số theo thứ tự.
- Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.
- Số liền trước và số liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.
- Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt kém nahu một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.
VD: Điền vào chỗ còn trống
12340; 12341;…..; 12348.
Bài giải: 12340; 12341; 12342; 12343; 12345; 12346; 12347; 12348.
Dạng 4: Viết số thành tổng
Phân tích số có 5 chữ số đã cho thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.
VD: 84769
Viết thành 84769 = 80000 + 4000 + 700 + 60 + 9
Nội dung video
Video ôn tập các số đến 100000 có độ dài 18 : 43 thầy giáo sẽ giúp các em biết cấu tạo số, cách đọc các số đến 100000, cách so sánh hai chữ số để các em dễ dàng hơn khi gặp các bài toán tương tự.
Phần 1: Kiến thức cần nhớ
1.Cấu tạo số đến 100000
Các số có dạng $\overline{abcde}$ :
a: hàng chục nghìn -> $$$\overline{a00000}$= a x 10000
b: hàng nghìn -> $\overline{b0000}$= b x 1000
c: hàng trăm -> $\overline{c00}$= c x 100
d: hàng chục -> $\overline{d0}$= d x 10
e: hàng đơn vị -> e = e x 1
- Đọc các số
12345: mười hai nghìn, ba trăm bốn mươi lăm
82018: tám mươi hai nghìn, không trăm mười tám đơn vị
- So sánh hai chữ số
+Số nào nhiều chữ số hơn sẽ lớn hơn
10000 > 9999
+Xét chữ số hàng cao nhất.
Phần 2: Các ví dụ
Bài 1: Tính nhẩm:
4000 + 5000 = 45000: 5 = 6000 x 4 =
8000 – 2000 = 6000 : 3 = 7000 x 3 =
Bài giải:
4000 + 5000 = 9000 45000: 5 = 9000 6000 x 4 = 24000
8000 – 2000 = 6000 6000 : 3 = 2000 7000 x 3 = 21000
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- 8329 + 1927 b) 9373 – 4837
- 2849 x 6 d) 25968 : 3
Bài giải:
Bài 3: Điền dấu <; = ; > ?
8726 … 8719 32819 … 31999
10288 … 9278 98654 … 98700
Bài giải
8726 > 8719 32819 > 31999
10288 > 9278 98654 < 98700
Bài 4: Tính giá tri của biểu thức
a) 8268 + 6435 – 9456
b)9000 – 1500 x 5
c)(98600 – 66800) x 5
d)8800 – 6000 : 3
Bài giải:
a) 8268 + 6435 – 9456 b) 9000 – 15000 x 5
= 14703 – 9456 = 9000 - 7500
= 5247 = 1500
c) (98600 – 66800) x 2 d) 8800 – 6000: 3
= 31800 x 2 = 8000 - 2000
= 63600 = 6800
Bài 5: Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cả hai ngày bán được số kg gạo là bao nhiêu?
Bài giải:
Số gạo bán được ngày thứ hai là:
2358 x 3 = 7074 (kg)
Số gạo bán được cả hai ngày
2358 + 7074 = 9432 (kg)
Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 4 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:
Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa
Khóa ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I
Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !
Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 4:
Đề cương khoá học
1. Bài giảng học thử học kì I
2. Bài giảng học thử học kì II
3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)
4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)
5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)
6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)
7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)
8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)
9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)
10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)
11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)
12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)
13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)
14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)
15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)
16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)
17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)
18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)
19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)
20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)
21. Phần 3: Các kiến thức cần thiết ở học kì II lớp 4
22. Phần 4: Bài tập theo tuần của học kì II lớp 4