Đáp án và Đề thi giữa học kì I - Môn Toán Lớp 6 - Trường THCS & THPT Nguyễn Tất Thành - Năm học 2018 - 2019

Ngày đăng: 15/10/2018

 Cộng đồng zalo giải đáo bài tập 

Các bạn học sinh tham gia nhóm zalo để trao đổi giải đáp bài tập nhé 

Con sinh năm 2009 https://zalo.me/g/cieyke829
Con sinh năm 2010 https://zalo.me/g/seyfiw173
Con sinh năm 2011 https://zalo.me/g/jldjoj592
Con sinh năm 2012 https://zalo.me/g/ormbwj717
Con sinh năm 2013 https://zalo.me/g/lxfwgf190
Con sinh năm 2014 https://zalo.me/g/bmlfsd967
Con sinh năm 2015 https://zalo.me/g/klszcb046

 Hệ thống giáo dục Vinastudy xin giới thiệu đến quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh Đáp án và Đề thi giữa học kì I môn Toán lớp 6 Trường THCS & THPT Nguyễn Tất Thành Năm học: 2018 - 2019. Hi vọng đề sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh ôn tập lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

 

   TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

TRƯỜNG THCS & THPT NGUYỄN TẤT THÀNH

                   ------------------

 

 

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

Năm học: 2018 - 2019

LỚP 6

Môn: TOÁN

Thời gian làm bài: 90 phút

--------------------------

 

Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính:

           1) A = 57. 134 – 57. 34 + 33.158 – 58.33

          2) B = ${{5}^{2}}.4-\left( 18+6.7 \right):15+81:{{3}^{3}}$

          3) C = $\left( {{7}^{5}}:{{7}^{3}}-24 \right).3+{{2}^{3}}{{.2}^{2}}-97$

Câu 2: (3 điểm) Tìm $x\in \mathbb{N}$, biết:

          1) $3.x-25=56:4$

          2) ${{5}^{x+1}}+52={{6}^{2}}+\left( {{7}^{9}}:{{7}^{7}}-{{2}^{3}} \right)$

          3) Số M = $\overline{64x}$ $\vdots $ 3 nhưng M $\not{\vdots }$ 5 và M $\not{\vdots }$ 9.

          4) 18 $\vdots $ $\left( x-3 \right)$ và 26 $\vdots $ $\left( x+1 \right)$

Câu 3: (1,5 điểm)

Bạn An có 45000 đồng. An dịnh mua bút bi và bút chì. Giá mỗi chiếc bút bi là 3000 đồng và giá mỗi chiếc bút chì là 4000 đồng. Hỏi An sẽ mua được nhiều bao nhiêu chiếc bút, nếu:

           1) Chỉ mua bút bi ?

           2) Chi mua bút chì ?

           3) Mua cả 2 loại bút với số lượng như nhau ?

Câu 4: (3 điểm)

Cho đoạn thẳng AB = 7 cm. Trên đoạn thẳng AB lấy điểm C sao cho BC = 5 cm.

          1) Tính độ dài đoạn thẳng AC.

          2) Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = 3 cm. So sánh độ dài đoạn thẳng BC và CD.

          3) Trên tia CB lấy điểm E sao cho BE = 2 cm. Tính độ dài đoạn thẳng CE.

Câu 5: (0,5 điểm)

Cho $p$ và $p+2$ là các số nguyên tố (với $p$> 3). Chứng minh rằng: $p+1$ $\vdots $ 6.

 

----------------------Hết -----------------------------

Ghi chú: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

- Học sinh không được sử dụng tài liệu, máy tính.

 

ĐÁP ÁN:

Câu 1:

1) A = 57. 134 – 57. 34 + 33.158 – 58.33

A = (57.134 – 57.34) + (33.158 – 58.33)

A = 57.(134 – 34) + 33.(158 – 58)

A = 57. 100 + 33.100

A = (57 + 33). 100

A = 90. 100 = 9000

2) B = ${{5}^{2}}.4-\left( 18+6.7 \right):15+81:{{3}^{3}}$

 B = 25. 4 - (18 + 42) : 15 + 81 : 27

B = 100 - 60 : 15 + 3

A = 100 - 4 + 3 = 99

3) C = $\left( {{7}^{5}}:{{7}^{3}}-24 \right).3+{{2}^{3}}{{.2}^{2}}-97$

C = $\left( {{7}^{2}}-24 \right).3+{{2}^{5}}-97$

C = (49 – 24).3 + 32 – 97

C = 25.3 + 32 – 97

C = 75 + 32 – 97 = 10

Câu 2:

1) $3.x-25=56:4$

$3x-25=14$

$3x=14+25$

$3x=39$

$x=39:3$

$x=13$

Vậy $x=13$

2) ${{5}^{x+1}}+52={{6}^{2}}+\left( {{7}^{9}}:{{7}^{7}}-{{2}^{3}} \right)$

${{5}^{x+1}}+52={{6}^{2}}+\left( {{7}^{2}}-{{2}^{3}} \right)$

${{5}^{x+1}}+52=36+\left( 49-8 \right)$

${{5}^{x+1}}+52=77$

${{5}^{x+1}}=77-52$

${{5}^{x+1}}=25$

${{5}^{x+1}}={{5}^{2}}$

$\Rightarrow x+1=2$

$x=2-1$

$x=1$

Vậy $x=1$

3) Ta có:  M = $\overline{64x}$ $\vdots $ 3 nên (6 +  4 + x) $\vdots $ 3

$\Rightarrow $ (10 + x) $\vdots $ 3

Mà: 0 $\le $ x $\le $ 9 nên x $\in $ {2; 5; 8}

+) Với x = 2 ta được số M = 642. Thử lại: M $\not{\vdots }$ 5 và M $\not{\vdots }$ 9 (thỏa mãn)

+) Với x = 5 ta được số M = 645. Thử lại: M $\vdots $ 5 (loại)

+) Với x = 8 ta được số M = 648. Thử lại M $\vdots $ 9 (loại)

Vậy M = 642.

4) Ta có: 26 $\vdots $ $\left( x+1 \right)$ nên $\left( x+1 \right)$ $\in $ Ư(26) = {1; 2; 13; 26}

Ta  có bảng sau:

x + 1

1

2

13

36

x

0

1

12

35

x - 3

(Loại)

(Loại)

9 (18 $\vdots $ 9 thỏa mãn)

32 (18 $$ 35 loại)

 

Vậy x = 12

Câu 3:

1) Nếu An chỉ mua bút bi thì An sẽ mua được:  45000 : 3000 = 15 (chiếc)

Vậy An chỉ mua bút bi thì An sẽ mua được nhiều nhất 15 chiếc bút bi.

2) Nếu An chỉ mua bút chì sẽ mua được: 45000 : 4000 = 11 (chiếc) (dư 1000)

 Vậy nếu An chỉ mua bút chì sẽ mua được nhiều nhất 11 chiếc bút chì.

3) Nếu An mua cả 2 loại bút với số lượng như nhau thì  An sẽ mua được: 45000 : (3000 + 4000) = 6 (chiếc) (dư 3000)

Vậy  nếu An mua cả 2 loại bút với số lượng như nhau thì  An sẽ mua được nhiều nhất 6 chiếc bút bi và 6 chiếc bút chì.

Câu 4:

1_3

1) Ta có điểm C thuộc đoạn thẳng AB nên C nằm giữa điểm A và điểm B.

$\Rightarrow $ AC + CB = AB

$\Rightarrow $AC = AB – CB

Thay số AB = 7 cm; CB = 5 cm ta được:

AC = 7 cm – 5 cm = 2 cm.

Vậy AC = 2 cm.

2) Ta có: điểm D nằm trên tia đối của AC nên điểm D nằm giữa điểm A và điểm C.

 $\Rightarrow $DA + AC = DC

Thay số: DA = 3 cm; AC = 2 cm ta được:

DC = 3 cm + 2 cm = 5 cm

Ta có: DC = 5 cm; BC = 5 cm

$\Rightarrow $DC = BC (vì 5 cm = 5 cm)

Vậy DC = BC

3) Trên tia BC ta có: BE = 2 cm; BC = 5 cm

Nên BE < BC (vì 2 cm < 5 cm)

$\Rightarrow $E nằm giữa B và C.

$\Rightarrow $BE + EC = BC

$\Rightarrow $EC = BC – BE

Thay số: BC = 5 cm; BE = 2 cm ta được:

EC = 5 cm – 2 cm = 3 cm

Vậy CE = 3 cm.

Câu 5:

+) Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p phải là số lẻ. Suy ra: p + 1 là số chẵn hay p + 1 $\vdots $ 2        (1)

+) Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p không chia hết cho 3 và p có dạng: 3k + 1 hoặc 3k + 2 .

Với p = 3k + 1 ta được p + 2 = 3k + 1 + 3 = 3k + 3 = 3(k + 1) $\vdots $ 3 , do đó p + 2 không là số nguyên tố (loại)

Suy ra: p có dạng 3k + 2

Với p = 3k + 2 ta được: p + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3 = 3(k + 1) $\vdots $ 3                (2)

Từ (1) và (2) suy ra: p + 1 $\vdots $ 6   (Điều phải chứng minh)

 

Phụ huynh có thể tham khảo thêm các khóa học Toán lớp 6 tại link:

Toán lớp 6: https://cdn-media.vinastudy.vn/cdn-cgi/image/w=710,q=75/toan-dc6302.html

 

Tác giả: Vinastudy

 Cộng đồng zalo giải đáo bài tập 

Các bạn học sinh tham gia nhóm zalo để trao đổi giải đáp bài tập nhé 

Con sinh năm 2009 https://zalo.me/g/cieyke829
Con sinh năm 2010 https://zalo.me/g/seyfiw173
Con sinh năm 2011 https://zalo.me/g/jldjoj592
Con sinh năm 2012 https://zalo.me/g/ormbwj717
Con sinh năm 2013 https://zalo.me/g/lxfwgf190
Con sinh năm 2014 https://zalo.me/g/bmlfsd967
Con sinh năm 2015 https://zalo.me/g/klszcb046

********************************

Hỗ trợ học tập:

_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc

_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/

Khách hàng nhận xét

Đánh giá trung bình

5/5

(0 nhận xét)

1

0%

2

0%

3

0%

4

0%

5

0%

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Viết nhận xét

Gửi nhận xét của bạn

1. Đánh giá của bạn về sản phẩm này: (*)

2. Tên của bạn: (*)

3. Email liên hệ:

3. Viết nhận xét của bạn: (*)

Gửi nhận xét

* Những trường có dấu (*) là bắt buộc.

* Để nhận xét được duyệt, quý khách lưu ý tham khảo Tiêu chí duyệt nhận xét của Vinastudy

  • Chưa có đánh giá nào!

Các tin mới nhất

Toán 7 - Số thực
Toán 7 - Số thực

Ngày đăng: 2023/12/06

Toán 7 - LUYỆN TẬP TỈ LỆ THỨC, DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
Toán 7 - TỈ LỆ THỨC
Toán 7 - TỈ LỆ THỨC

Ngày đăng: 2022/12/23

Toán 6 - Xác suất
Toán 6 - Xác suất

Ngày đăng: 2022/12/23

Toán 6 - Hai bài toán về phân số
Toán 6 - Hai bài toán về phân số

Ngày đăng: 2022/12/23

Toán 6 - Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Toán 5 – Phương pháp tính ngược từ cuối
Toán 5 – Bài toán hạt tươi, hạt khô
Toán 5 – Bài toán tỉ lệ (Tỉ lệ thuận – tỉ lệ nghịch)
Toán 4 – Dấu hiệu chia hết
Toán 4 – Dấu hiệu chia hết

Ngày đăng: 2022/12/08

Chào năm học mới