Vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất
Vui lòng đăng nhập để xem bài học!
VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT
LÝ THUYẾT
+ Hàm số y=ax+b (a$\ne $0)
+ Đồ thị hàm số là một đường thẳng
+ Muốn vẽ đồ thị hàm số ta cần xác định hai điểm mà đồ thị hàm số đi qua.
Chú ý: Ta có 2 cách để vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
Cách 1: y=ax+b
+ $A({{x}_{1}};{{y}_{1}}),B({{x}_{2}};{{y}_{2}})$
+ Cho ${{x}_{1}}\to {{y}_{1}}=a.{{x}_{1}}+b$
Cho ${{x}_{2}}\to {{y}_{2}}=a.{{x}_{2}}+b$
nối A và B $\to $ đồ thị hàm số y=ax+b.
cách 2: y=ax+b
+ Lấy giao điểm của đồ thị hàm số với Ox và Oy
+ Cho x=0$\to $ y=b$\to $ A(0;b)
+ Cho y=0$\to x=\frac{-b}{a}\to B(\frac{-b}{a};0)$
Nối A và B $\to $ đồ thị hàm số y=ax+b.
BÀI TẬP
VD 1: Vẽ đồ thị hàm số: y=x-2
Giải:
Cho x=1$\to $ y=-1$\to $ A(1; -1)
Cho x=2$\to $ y=0$\to $ B(2; 0)
Vậy đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm A(1; -1) và B(2; 0)
VD 2: Vẽ đồ thị hàm số: y=2x+2
Giải:
+ Giao với Ox: y=0$\to $ x=-1$\to $ A(-1;0)
+ Giao với Oy: x=0$\to $ y=2$\to $ B(0;2)
Vậy đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm A(-1; 0) và B(0;2)
VD 3: Vẽ đồ thị hàm số của đường thẳng (d) y=2x-4 trên mặt phẳng tọa độ
Giải:
+ Giao điểm của (d) vơi Ox:
y=0$\to $ x=2$\to $ A(2;0)
+ Giao điểm của (d) với Oy:
x=0$\to $ y=-4$\to $ B(0;-4)
Vậy đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm A(2; 0) và B(0;-4)
VD 4: Vẽ đồ thị hàm số (${{d}_{1}}$) y=3x-5 và (${{d}_{2}}$)$y=\frac{-1}{2}x+2$
Trên cùng hệ trục tọa độ và tìm tọa độ giao điểm của chúng,
Giải:
(${{d}_{1}}$) y=3x-5
${{d}_{1}}$đi qua 2 điểm A(0;-5) và B($\frac{5}{3}$;0)
(${{d}_{2}}$) $y=\frac{-1}{2}x+2$
${{d}_{2}}$đi qua 2 điểm C(0;2) và D(4;0)
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
$3x-5=\frac{-1}{2}x+2\Leftrightarrow x=2$
$\to y=1$
Vậy tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là: (2;1).
Đề cương khoá học
1. Bài Giảng Học Thử
2. CHUYÊN ĐỀ 1: CĂN THỨC
3. CHUYÊN ĐỀ 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT
4. CHUYÊN ĐỀ 3: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
5. CHUYÊN ĐỀ 4: ĐƯỜNG TRÒN.
6. CHUYÊN ĐỀ 5: HÀM SỐ BẬC HAI
7. CHUYÊN ĐỀ 6: PHƯƠNG TRÌNH
8. CHUYÊN ĐỀ 7: PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
9. CHUYÊN ĐỀ 8: HỆ PHƯƠNG TRÌNH
10. CHUYÊN ĐỀ 9: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Hệ phương trình
11. CHUYÊN ĐỀ 11: TỨ GIÁC NỘI TIẾP