Số và chữ số

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Dạng toán “Số và chữ số”  là dạng bài tập vô cùng quan trọng trong chương trình Toán lớp 4 nói riêng là toán tiểu học nói chung. Bởi nó là nền tảng để con có thể học tốt rất nhiều mảng kiến thức khác. Chuyên đề của thầy Nguyễn Thành Long – giáo viên Toán hàng đầu của Hệ thống giáo dục Vinastudy dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức đầy đủ và chính xác nhất giúp các con chinh phục dạng toán này. Các con hãy cùng thầy tìm hiểu chuyên đề này nhé!

  1. Kiến thức cần nhớ:

- Có 10 chữ số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

- Tất cả các số tự nhiên đều được viết từ 10 chữ số này.

Ví dụ: 1234567; 654321;…
- Giá trị của chữ số:

Ví dụ:

1               2              3                4           =      1000 + 200 + 30 + 4.

      (Nghìn)     (Trăm)       (Chục)     (Đơn vị)

3                   5                  7                 8               9             2       

(Trăm nghìn)  (Chục nghìn)   (Nghìn)       (Trăm)    (Chục)    (Đơn vị)

- Cấu tạo số:

$\begin{align}

  & \overline{abcd}=a\times 1000+b\times 100+c\times 10+d \\

 & \overline{abcd}=\overline{a000}+\overline{b00}+\overline{c0}+d \\

\end{align}$

  1. Ví dụ:

Ví dụ 1. Nêu cấu tạo của chữ số 5 trong mỗi số sau:

  1. a) 715 638
  2. b) 571 638
  3. c) 836 571

Hướng dẫn giải:

  1. a) Cấu tạo của chữ số 5 trong số 715 638: 5 000
  2. b) Cấu tạo của chữ số 5 trong số 571 638: 500 000
  3. c) Cấu tạo của chữ số 5 trong số 836 571: 500

Ví dụ 2. Phân tích các số theo mẫu: 1 235 = 1 000 + 200 + 30 + 5.

  1. a) 4 576
  2. b) 281 682
  3. c) 31 258

Hướng dẫn giải.

  1. a) 4 576 = 4 000 + 500 + 70 + 6.
  2. b) 281 682 = 200 000 + 80 000 + 1 000 + 600 + 80 + 2.
  3. c) 31 258 = 30 000 + 10 000 + 200 + 50 + 8.

Ví dụ 3: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 316; 8 136; 8 361.

Hướng dẫn giải.

Ta có: 8 136 < 8 316 < 8 361.

Thứ tự sắp xếp từ bé đến lớn là: 8 136; 8 316; 8 361.

Chú ý: Khi so sánh hai số tự nhiên có cùng số chữ số, ta sẽ so sánh từ các chữ số có hàng cao nhất rồi lần lượt đến các hàng liền sau nó.

  1. Một số bài tập áp dụng khác:

Ví dụ 1. Nêu cấu tạo của chữ số 8 trong mỗi số sau:

  1. a) 715 638
  2. b) 571 683
  3. c) 836 571

Hướng dẫn giải:

  1. a) Cấu tạo của chữ số 8 trong số 715 638: 8.
  2. b) Cấu tạo của chữ số 8 trong số 571 683: 80.
  3. c) Cấu tạo của chữ số 8 trong số 836 571: 800 000.

Ví dụ 2. Phân tích các số theo mẫu: 1 234 = 1 000 + 200 + 30 + 4.

Hướng dẫn giải.

  1. a) 1 987 = 1 000 + 900 + 80 + 7.
  2. b) 32 259 = 32 000 + 20 000 + 200 + 50 + 9.
  3. b) 182 402 = 100 000 + 80 000 + 2 000 + 400 + 2.

Ví dụ 3: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 9 202; 9 022; 9 220.

Hướng dẫn giải.

Ta có: 9 022 < 9 202 < 9 220.

Thứ tự sắp xếp từ bé đến lớn là: 9 022; 9 202; 9 220.

 

Trên đây là những kiến thức và dạng bài tập quan trong nhất trong bài giảng “Tìm số trung binhg cộng” của chương trình Toán 4. Nếu các con có bất kì thắc mắc hay đóng góp nào cho bài giảng của thầy cô, đừng ngần ngại liên hệ với thầy cô nhé!

Để giúp các con củng cố và mở rộng kiến thức về các phép toán, VinaStudy còn xây dựng một số bài giảng, bài thi thử như:

Ôn tập các số đến 100 000

Ôn tập các số đến 100 000 trang 3, 4.

Bài thi thử online về tìm số trung bình cộng: 

Bài tập. Ôn tập các số đến 100 000 – đề số 1.

Bài tập. Ôn tập các số đến 100 000 – đề số 2.

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 4 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa

Khóa nâng cao  

Khóa bồi dưỡng học sinh giỏi

Khóa ôn luyện Violympic

Khóa ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I  

Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !

Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 4:

Các khóa học tiếng anh

Các khóa học Toán tiếng anh

Các khóa học Tiếng việt 

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)

4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)

5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)

6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)

7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)

8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)

9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)

10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)

11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)

12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)

13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)

14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)

15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)

16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)

17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)

18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)

19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)

20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)

21. Phần 3: Các kiến thức cần thiết ở học kì II lớp 4

22. Phần 4: Bài tập theo tuần của học kì II lớp 4