Giải bài tập trang 27, 28 SGK Toán 6 - tập 1

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Nằm trong chuỗi video bài giảng về chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên, video giải bài tập trang 27, 28 SGK Toán 6 – Tập 1 sẽ là một tài liệu giúp học sinh tham khảo, ôn luyện và nắm vững hơn các kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên. Video sẽ mang đến cho các em lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác những bài tập ở trang 27, 28 trong sách giáo khoa lớp 6 tập 1. Thầy tin rằng sau khi học xong bài giảng này, các em không chỉ làm chính xác bài tập trong sách giáo khoa mà còn có thể tự làm tốt các bài tập tương tự.

Yêu cầu kiến thức đối với người học

Video bài giảng này sẽ hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa để củng cố và mở rộng kiến thức sau khi các em học xong lý thuyết về lũy thừa với số mũ tự nhiên và nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Chính vì vậy, để học tốt bài giảng trong video này, các em cần nắm vững những kiến thức sau:

- Nêu được định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên để có thể vận dụng viết được lũy thừa với số mũ tự nhiên, viết được tích thành một lũy thừa.

- Nêu được quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số để có thể viết được tích các lũy thừa cùng cơ số thành một lũy thừa.

Với những phần lý thuyết về lũy thừa với số mũ tự nhiên và nhân hai lũy thừa cùng cơ số mà các em còn chưa nắm được, các em có thể xem lại video lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số trong khóa học Toán lớp 6 – Toán nền tảng bám sát sách giáo khoa lớp 6.

Lý thuyết của bài học

- Định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên

Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a

                             an = a . a . a . … . a

                                           n thừa số

- Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số

          an + am = an+m

Nội dung video

Trong thời lượng 13 phút 01 giây, thầy Nguyễn Thành Long sẽ hướng dẫn học sinh đi giải quyết các bài tập từ 56 đến 60 ở trang 27, 28 trong sách giáo khoa Toán lớp 6 một cách dễ hiểu nhất.

1, Giải bài 56 – Sách giáo khoa toán lớp 6, trang 27

Đề bài: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa

  1. a) 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5; b) 6 . 6 . 6 . 3 . 2;
  2. c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3; d) 100 . 10 . 10 . 10;

Kiến thức áp dụng: Áp dụng định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên để viết được  tích thành lũy thừa

Đáp án và hướng dẫn giải

  1. a) 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56
  2. b) Lấy 3 . 2 = 6 rồi dùng định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên

    6 . 6 . 6 . 3 . 2 = 6 . 6 . 6 . 6 = 66

  1. c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32
  2. d) Tách 100 = 10 . 10 rồi dùng định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên

     100 . 10 . 10 . 10 = 10 . 10 . 10 . 10 . 10 = 105

2, Giải bài 57 – Sách giáo khoa lớp 6, trang 28

Đề bài: Tính giá trị các lũy thừa sau:

  1. a) 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 210; b) 32, 33, 34, 35;
  2. c) 42, 43, 44; d) 52, 53, 54;          e) 62, 63, 64;

Kiến thức áp dụng: Áp dụng định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên để phân tích lũy thừa thành tích rồi tính được giá trị một lũy thừa.

Đáp án và hướng dẫn giải:

  1. a) 23 = 2 . 2 . 2 = 8 24 = 2 . 23 = 2 . 8 = 16

          25 = 2 . 24 = 2 . 16 = 32                      26 = 2 . 25 = 2 . 32 = 64

          27 = 2 . 26 = 2 . 64 = 128                    28 = 2 . 27 = 2 . 128 = 256      

          29 = 2 . 28 = 2 . 256 = 512                  210 = 2 . 29 = 2 . 256 = 1024

  1. b) 32 = 3 . 3 = 9                               c)         42 = 4 . 4 = 16

          33 = 3 . 32 = 3 . 9 = 27                                 4 3 = 4 . 42 = 64

          34 = 3 . 33 = 3 . 27 = 81                               44 = 4 . 43 = 256

  1. d) 52 = 5 . 5 = 25                              e)       62 = 6 . 6 = 36

          53 = 5 . 52 = 125                                         63 = 6 . 62 = 216

          54 = 5 . 53 = 625                                         64 = 6 . 63 = 1296

Chú ý: + Nhầm lẫn mà các em học sinh hay mắc phải: thường lấy cơ số nhân với số mũ.

Ví dụ: 32 = 3 . 2 = 6  à Sai

           32 = 3 . 3 = 9  à Đúng

3, Giải bài 58 – Sách giáo khoa lớp 6, trang 28

Đề bài

  1. a) Lập bảng bình phương của các số tự nhiên từ 0 đến 20
  2. b) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 64; 169; 196

Kiến thức áp dụng: Áp dụng định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên để phân tích lũy thừa thành tích rồi tính được giá trị một lũy thừa; để viết được tích thành lũy thừa.

Đáp án và hướng dẫn giải:

a) 02 = 1

112 = 121

    12 = 2

122 = 144

    22 = 4

132 = 169

    32 = 9

142 = 196

    42 = 16

152 = 225

    52 = 25

162 = 256

    62 = 36

172 = 289

    72 = 49

182 = 324

    82 = 64

192 = 361

    92 = 81

202 = 400

   102 = 100

 

  1. b) 64 = 8 . 8 = 82 ; 169 = 13 . 13 = 132 ;         196 = 14 . 14 = 142

4, Giải bài 59 – Sách giáo khoa lớp 6, trang 28

Đề bài:

  1. a) Lâp bảng lập phương của các số tự nhiên từ 0 đến 10
  2. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 27; 125; 216

Kiến thức áp dụng: Áp dụng định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên để phân tích lũy thừa thành tích rồi tính được giá trị một lũy thừa; để viết được tích thành lũy thừa.

Đáp án và hướng dẫn giải:

  1. a) 03 = 0

          13 = 1

          23 = 22 . 2 = 4 . 2 = 8

          33 = 32 . 3 = 9 . 3 = 27

          43 = 42 . 4 = 16 . 4 = 64

          53 = 52 . 5 = 25 . 5 = 125

          63 = 62 . 6 = 36 . 6 = 216

          73 = 72 . 7 = 49 . 7 = 343

          83 = 82 . 8 = 64. 8 = 512

          93 = 92 . 9 = 81 . 9 = 729

          103 = 1000

  1. b) 27 = 3 . 3 . 3 = 33 ; 125 = 5 . 5 . 5 = 53                  ;         216 = 6 . 6 . 6 = 63

Chú ý:  Các phép tính lũy thừa ở bài 57, 58, 59 đều là những lũy thừa thường dùng, học sinh cần làm cẩn thận để hiểu bài và có kết quả đúng để khi làm bài tập nâng cao không gặp khó khăn.

5, Giải bài 60 – Sách giáo khoa lớp 6, trang 28

Đề bài: Viết kết quả mỗi  phép tính sau dưới dạng một lũy thừa

  1. a) 33 . 34 ; b) 52 . 57      ;         c) 75 . 7

Kiến thức áp dụng: Áp dụng được quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số để có thể viết được tích các lũy thừa cùng cơ số thành một lũy thừa.

Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số

                   an + am = an+m

Đáp án và hướng dẫn giải:

  1. a) 33 . 34 = 33+4 = 37
  2. b) 52. 57 = 52+7 = 59
  3. c) 75 . 7 = 75 . 71 = 75+1 = 76

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên.

4. Chương II: Số nguyên.

5. Chương III: Đoạn thẳng.

6. Phần 2. Bài tập theo tuần học kì I lớp 6

7. Chương IV: Phân số.

8. Chương V: Góc

9. Phần 4. Bài tập theo tuần của học kì II lớp 6