Đề số 78. Đề thi vào lớp 6 môn toán trường Lê Quý Đôn – Cầu Giấy - Hà Nội 2010 – 2011

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Đề thi tuyển sinh 5 lên 6 môn toán trường Lê Quý Đôn 2010 – 2011

Phần I (10 điểm)

Bài 1. Trắc nghiệm (5 điểm)

Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Cho tam giác ABC có diện tích 36$c{{m}^{2}}$ . Gọi điểm M, N, P lần lượt là điểm chính giữa các cạnh AB, AC, BC. Khi đó diện tích tam giác MNP là:

A.$18c{{m}^{2}}$              B.$9c{{m}^{2}}$                C.$12c{{m}^{2}}$              D.$72c{{m}^{2}}$

Câu 2: Để số $\overline{52xy}$ đồng thời chia hết cho 2; 3; 4; 5 thì:

A.x = 2; y = 0                        B. x = 4; y = 4                       C. x = 1; y = 0                       D. x = 2; y = 4

Câu 3: Trong một tích hai thừa số, nếu hai thừa số cùng tăng gấp đôi thì tích sẽ:

A.Giữ nguyên                        B. Gấp đôi                 C. Gấp bốn                D. Giảm một nửa

Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết tổng chiều dài và chiều rộng là 36m. Khi đó diện tích hình chữ nhật tính bằng ${{m}^{2}}$ là:

A.144                         B.72                            C. 324                         D. 288

Câu 5: Kết quả của phép tính $\frac{1}{1\times 3}+\frac{1}{3\times 5}+\frac{1}{5\times 7}+...+\frac{1}{2007\times 2009}+\frac{1}{2009\times 2011}$ là:

A.$\frac{2010}{2011}$                 B.$\frac{1005}{2011}$                  C. $\frac{4020}{2011}$                 D. $\frac{2011}{1005}$

Câu 6: Biết $\frac{7}{2}-\frac{1}{2}\times x=1$ thì

A.x= 5                                    B. x = 2                      C. x = 3                      D. x = $\frac{1}{3}$

Câu 7: Quãng đường từ A đến B gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Một người đi từ A đến B rồi lại quay về A mất 7 giờ 30 phút. Biết vận tốc của người đó khi lên dốc là 3km/h và khi xuống dốc là 6km/h. Độ dài quãng đường AB là:

A.15m                                    B. 15km                     C. 20km                     D. 25km

Câu 8: Sau khi bán $\frac{1}{3}$ tấm vải thì còn lại 48m. Khi đó chiều dài tấm vảo tính bằng mét là:

A.32                            B. 144                         C. 64                           D. 72

Câu 9: Từ 3 chữ số 0; 4; 7. Số các số tự nhiên có 3 chữ số lập được là:

A.18                            B. 10                           C. 47                           D. 4

Câu 10: Kết quả của phép tính (27 + 53) : 8 : 2 là:

A.20                            B. 10                           C. 5                             D. 40

Bài 11: (3 điểm)

a)Tính nhanh: $8:\frac{4}{5}-7\frac{1}{5}\times \frac{5}{4}$ ?

b)Một hình thang có đáy lớn bằng 160cm, đáy nhỏ kém đáy lớn 4dm. Chiều cao hình thang bằng trung bình cộng của hai đáy. Hỏi diện tích của hình thang đấy bằng bao nhiêu ${{m}^{2}}$ ?

...........................................................................................................................................

 

 

Bài 12: (2 điểm)

Khi con học hết bậc Tiểu học tuổi mẹ bằng $\frac{1}{5}$ tổng số tuổi của những người còn lại trong gia đình. Đến khi con học Đại học thì tuổi mẹ vẫn bằng $\frac{1}{5}$tổng số tuổi của những người ấy. Hỏi gia đình ấy có mấy người ?

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

 

Phần II : (5 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Một ô tô dự kiến đi từ A với vận tốc 45km/h để đến B lúc 11 giờ. Do trời mưa, đường trơn để đảm bảo an toàn giao thông nên mỗi giờ xe chỉ đi được 35km/h và đến B chậm mất 30 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB?

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

 

 

Câu 2: (3 điểm)

Cho hình chữ nhật chiều dài a (cm), chiều rộng b (cm). Nếu ghép hình chữ nhật với hình vuông cạnh a (cm) ta được hình chữ nhật có chu vi là 34 cm. Nếu ghép hình chữ nhật với hình vuông cạnh b (cm) ta được hình chữ nhật có chu vi là 26cm. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu ?

...........................................................................................................................................

Đề cương khoá học

1. Tuyển tập đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm học 2019 - 2020

2. Giải chi tiết đề thi vào 6 trường Hà Nội – Amsterdam

3. Giải chi tiết đề thi trường chuyên Ngoại Ngữ

4. Giải chi tiết đề thi vào 6 trường Nguyễn Tất Thành

5. Giải chi tiết đề thi vào 6 trường Lương Thế Vinh

6. Giải chi tiết 3 đề trường Cấy Giấy

7. Giải chi tiết 6 đề thi vào 6 trường Archimedes Academy

8. Giải chi tiết 21 đề trường Marie Curie

9. Giải chi tiết đề minh họa Trường THCS và THPT M.V.Lômônôxốp 2018 - 2019

11. Giải chi tiết đề trường Chu Văn An 2018 - 2019

12. Giải chi tiết 2 đề trường Giảng Võ

13. Giải chi tiết đề Trường Đoàn Thị Điểm

14. Giải chi tiết đề Trường Lý Thái Tổ