Dạng 3: Tháng – Năm

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

“Dạng 3: Tháng – năm” là dạng toán có tính thực tế cao trong chương trình Toán 3. Đây là hai khái niệm thời gian đơn giản để các con có thể tiếp cận, làm quen. Dù vậy, các con vẫn sẽ cần những kĩ năng cơ bản để có thể dễ dàng làm bài và vận dụng những kiến thức được học vào cuộc sống. Chuyên đề của thầy Nguyễn Thành Long – giáo viên Toán hàng đầu của Hệ thống giáo dục Vinastudy dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức đầy đủ và chính xác nhất giúp các con chinh phục dạng toán này. Các con hãy cùng thầy tìm hiểu nhé!

NỘI DUNG VIDEO

Với thời lượng hơn 10 phút, thầy giáo sẽ giới thiệu ngắn gọn giúp các em nắm được kiến thức về“Tháng - năm”. Bên cạnh đó, thầy giáo còn hướng dẫn các con cách trình bày cũng như kĩ năng cơ bản để vận dụng kiến thức này vào thực tiễn.

          Dưới dây là mô tả chi tiết cho video bài giảng, các em học sinh có thể kết hợp xem video và theo dõi phần mô tả bên dưới để quá trình học tập đạt kết quả tốt nhất.

  1. Kiến thức cần nhớ:

1 năm có 12 tháng: Tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12.

Số ngày trong từng tháng:

Tháng 1

31 ngày

Tháng 2

28 ngày hoặc 29 ngày

Tháng 3

31 ngày

Tháng 4

30 ngày

Tháng 5

31 ngày

Tháng 6

30 ngày

Tháng 7

31 ngày

Tháng 8

31 ngày

Tháng 9

30 ngày

Tháng 10

31 ngày

Tháng 11

30 ngày

Tháng 12

31 ngày

Lưu ý: Các con có thể tính được số ngày trong một tháng bằng cách nắm bàn tay: Các con nắm bàn tay lại và quan sát các khớp ngón tay trên mu bàn tay, bắt đầu tính từ tháng 2 từ khớp ngón tay trỏ. Sau khi hết một lượt, con quay về điểm đầu tiên và tiếp tục đếm tháng tiếp theo.

Ví dụ: Năm 2018:

9927

  1. Bài tập vận dụng:

Ví dụ 1. Trả lời các câu hỏi sau:

  1. Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
  2. Tháng 3 có bao nhiêu ngày?
  3. Tháng 6 có bao nhiêu ngày?
  4. Tháng 7 có bao nhiêu ngày?
  5. Tháng 11 có bao nhiêu ngày?

Hướng dẫn giải:

  1. Tháng 1 có 31 ngày.
  2. Tháng 3 có 31 ngày.
  3. Tháng 6 có 30 ngày.
  4. Tháng 7 có 31 ngày.
  5. Tháng 11 có 30 ngày.

Ví dụ 2. Đây là tờ lịch tháng 1 năm 2018:

Thứ hai

1

8

15

22

29

Thứ ba

2

9

16

23

30

Thứ tư

3

10

17

24

31

Thứ năm

4

11

18

25

 

Thứ sáu

5

12

19

26

 

Thứ bảy

6

13

20

27

 

Chủ nhật

7

14

21

28

 

Hỏi:

Ngày 19 tháng 1 là thứ mấy?

Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy?           

Tháng 1 có mấy ngày chủ nhật?

Chủ nhật cuối cùng của tháng 1 là ngày nào?

Hướng dẫn giải:

Quan sát tờ lịch:

Ngày 19 tháng 1 là thứ sáu.

Ngày cuối cùng trong tháng – ngày 31 là thứ tư.

Tháng 1 có 4 ngảy chủ nhật.

Ngày chủ nhật cuối cùng là tháng 1 là ngày 28.

Ví dụ 3. Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là:

A. Thứ hai

B. Thứ ba

C. Thứ tư

D. Thứ năm

Hướng dẫn giải:

Ngày 31 tháng 8 là ngày thứ hai

Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ ba

Ngày 2 tháng 9 là ngày thứ tư

Ví dụ 4. Ngày 8 tháng 3 là ngày chủ nhật. Hỏi những ngày chủ nhật trong tháng đó là những ngày nào?

Hướng dẫn giải.

Những ngày chủ nhật trong tháng đó là: Ngày 1; 8; 15; 22; 29.

 


Trên đây là những kiến thức và dạng bài tập quan trong nhất trong bài giảng “Dạng 3: Tháng - năm” của chương trình Toán 3. Nếu các con có bất kì thắc mắc hay đóng góp nào cho bài giảng của thầy cô, đừng ngần ngại liên hệ với thầy cô nhé!

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các em học sinh lớp 3 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Toán lớp 3 – Chương trình cơ bản theo sách giáo khoa lớp 3

Toán nâng cao lớp 3

Toán tư duy và Bồi dưỡng HSG lớp 3

Luyện thi Violympic lớp 3 (2020) – Thầy Long

Ôn và luyện toán 3 – Thi giữa kì cuối kì I

40 đề luyện thi violympic cấp quận/ thành phố Toán 3

20 Đề luyện thi ViO vòng cấp trườn Toán 3 (2020)

Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 3:

Các khóa học tiêng anh

Các khóa học toán tiếng anh

Các khóa học tiếng việt 

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. Phần 1: Các kiến thức cần thiết ở học kì I

4. Phần 2: Bài tập theo tuần học kì I

5. Phần 3: Các kiến thức cần thiết ở học kì II

6. Phần 4: Bài tập theo tuần của học kì II