Dạng 1: Phân số

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Dạng 1: Phân số

Trong chương trình Tiểu học, phân số được dạy và học ở chương trình toán học lớp 4. Phân số là một loại số mới biểu thị một hay nhiều phần bằng nhau của đơn vị. Phân số là một mảng kiến thức quan trọng của tuyến kiến thức trọng tâm Số học. Tuy nhiên, với đặc điểm sinh lí của học sinh lớp 4, việc lĩnh hội những kiến thức này là một vấn đề không đơn giản.

Để giúp đỡ học các em trong quá trình học tập nội dung kiến thức về phân số, hệ thống giáo dục Vinastudy giới thiệu tới quí phụ huynh và các em học sinh chuỗi video bài giảng về phân số. Mở đầu là viddeo Dạng 1: Phân số. Với thời lượng 30 phút 46 giây, trong video này, thầy Nguyễn Thành Longsẽ hướng dẫn các em hiểu phân số là như thế nào, những bài toán về phần số ban đầu sẽ giải quyết như thế nào.

Mời quí phụ huynh, các thầy cô cùng các em học sinh cùng tham khảo bài giảng!

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

  1. Giới thiệu về phân số

- Phân số có dạng: $\frac{a}{b}\left( b\ne 0 \right)$

Trong đó: a là tử số

                 b là mẫu số

- Cách hiểu về phần số:

+ Phân số biểu diễn số phần nào đó trong những phần bằng nhau của 1 đơn vị.

Ví dụ 1: Có 1 cái bánh, chia làm 4 phần bằng nhau. Nhật Minh ăn hết 3 phần của cái bánh đó à Ta nói bạn Nhật Minh ăn $\frac{3}{4}$ cái bánh.

Dạng 1 - Phân số - 1

+ Phân số được hiểu là phép chia của 2 số tự nhiên

Ví dụ 2: $3:4=\frac{3}{4}$

            + Tử số là số bị chia

            + Mẫu số là số chia

            Ví dụ 3: $5:4=\frac{5}{4}$

  1. Số tự nhiên và phân số

- Các số tự nhiên: 0, 1, 2, …

- Các phân số: $\frac{1}{2};\frac{3}{4};\frac{7}{12};\frac{8}{9};...$

- Các số tự nhiên đều có thể biểu diễn dưới dưới dạng phân số

+ Cách 1: Số tự nhiên biểu diễn bằng phân số có mẫu số bằng 1

            Ví dụ: $3=\frac{3}{1}$ (vì 3 : 1 = 3)

                        $5=\frac{5}{1}$ (vì 5 : 1 = 5)

+ Cách 2: Số tự nhiên được biểu diễn bằng phân số có mẫu số lớn hơn 1

            Ví dụ: $3=\frac{6}{2}$ (vì 6 : 2 = 3)

                        $3=\frac{9}{3}$ (vì 9 : 3 = 3)

  1. So sánh phân số với 1

- Khi tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1

            Ví dụ: $\frac{4}{3}>1;\frac{5}{3}>1;\frac{6}{5}>1$

- Khi tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1

            Ví dụ: $\frac{5}{5}=1;\frac{7}{7}=1$

- Khi tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số nhỏ hơn 1

            Ví dụ: $\frac{1}{3}<1;\frac{3}{4}<1;\frac{6}{7}<1$

BÀI TẬP CƠ BẢN

Ví dụ 1. Một cái bánh được chia làm 8 phần bằng nhau. Hải Long đã ăn 3 phần, Thiệu Anh đã ăn 2 phần, Duy Hoàng đã ăn 1 phần. Viết phân số chỉ phần bánh các bạn đã ăn.

Bài giải:

Dạng 1 - Phân số - 2

Phân số chỉ phần bánh bạn Hải Long đã ăn là  $\frac{3}{8}$

Phân số chỉ phần bánh bạn Thiệu Anh đã ăn là $\frac{2}{8}$

Phân số chỉ số bánh bạn Duy Hoàng đã ăn là $\frac{1}{8}$

Ví dụ 2.  Mẹ mua về một chục quả trứng, đã dùng 7 quả. Viết phân số:

a) Chỉ số trứng đã dùng

b) Chỉ số trứng còn lại

Bài giải:

a) Phân số chỉ số trứng đã dùng là: $\frac{7}{10}$

b) Số trứng còn lại là:: 10 – 7 = 3 (quả)

Phân số chỉ số trứng còn lại là: $\frac{3}{10}$

Ví dụ 3. Viết mỗi số tự nhiên

a) 3, 10, 1, 0 thành phân số có mẫu số là 1

b) 4, 5, 10, 1 thành phân số có mẫu số là 2

Bài giải:

a) $3=\frac{3}{1};10=\frac{10}{1};1=\frac{1}{1};0=\frac{0}{1}$

b) $4=\frac{8}{2};5=\frac{10}{2};10=\frac{20}{2};1=\frac{2}{2}$

Ví dụ 4. Một người có 90kg gạo. Buổi sáng người đó bán được $\frac{1}{5}$số gạo đó. Buổi chiều bán $\frac{1}{6}$ số gạo còn lại. Hỏi người đó đã bán được mấy phần số gạo lúc đầu?

Bài giải

Số gạo bán được buổi sáng là: $90\times \frac{1}{5}=90:5=18(kg)$

Số gạo còn lại sau buổi sáng là: 90 – 18 = 72(kg)

Số gạo bán được buổi chiều là: $72\times \frac{1}{6}=72:6=12(kg)$

Tổng số gạo đã bán được là: 18 + 12 = 30(kg)

Phân số chỉ số gạo đã bán so với lúc đầu là $30:90=\frac{30}{90}=\frac{1}{3}$

Đáp só: $\frac{1}{3}$

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1: Mẹ chia cái bánh thành 5 phần bằng nhau. Mẹ biếu bà 3 phần bánh, mẹ cho em 1 phần bánh. Phân số chỉ phần bánh mẹ đã biểu bà và cho em là phân số nào?

Bài 2: Cho hai số 5 và 7. Hãy viết các phân số :

a) Nhỏ hơn 1

b) Bằng 1

c) Lớn hơn 1

Bài 3: Lớp 4A có 45 bạn học sinh. Cuối học kì I, lớp 4A có $\frac{1}{3}$ số bạn đạt học sinh giỏi, có $\frac{1}{5}$số bạn đạt học sinh trung bình, còn lại là học sinh khá. Hỏi số học sinh khá bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?

 

----------------------------------------------

Trên đây là những kiến thức và một số ví dụ mở đầu trong về dạng toán phân số của chương trình Toán 4. Nếu các con có bất kì thắc mắc hay đóng góp nào cho bài giảng của thầy cô, đừng ngần ngại liên hệ với thầy cô nhé!

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 4 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa

Khóa nâng cao  

Khóa bồi dưỡng học sinh giỏi

Khóa ôn luyện Violympic

Khóa ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I  

 

Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 4:

Các khóa học Tiếng Anh

Các khóa học Toán Tiếng Anh

Các khóa học Tiếng Việt

Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập tốt !!!

 

********************************

Hỗ trợ học tập:

_Kênh Youtube: http://bit.ly/vinastudyvn­_tieuhoc

_Facebook fanpage: https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online: https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/

 

 

 

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. BÀI HỌC TUẦN 1 (04/09 - 10/09)

4. BÀI HỌC TUẦN 2 (11/09 - 17/09)

5. BÀI HỌC TUẦN 3 (18/09 - 24/09)

6. BÀI HỌC TUẦN 4 (25/09 - 01/10)

7. BÀI HỌC TUẦN 5 (02/10 - 08/10)

8. BÀI HỌC TUẦN 6 (09/10 - 15/10)

9. BÀI HỌC TUẦN 7 (16/10 - 22/10)

10. BÀI HỌC TUẦN 8 (23/09 - 29/10)

11. BÀI HỌC TUẦN 9 (30/10 - 05/11)

12. BÀI HỌC TUẦN 10 (06/11 - 12/11)

13. BÀI HỌC TUẦN 11 (13/11 - 19/11)

14. BÀI HỌC TUẦN 12 (20/11 - 26/11)

15. BÀI HỌC TUẦN 13 (27/11 - 03/12)

16. BÀI HỌC TUẦN 14 (04/12 - 10/12)

17. BÀI HỌC TUẦN 15 (11/12 - 17/12)

18. BÀI HỌC TUẦN 16 (18/12 - 24/12)

19. BÀI HỌC TUẦN 17 (25/12 - 31/12)

20. BÀI HỌC TUẦN 18 (01/01 - 07/01)

21. Phần 3: Các kiến thức cần thiết ở học kì II lớp 4

22. Phần 4: Bài tập theo tuần của học kì II lớp 4