Bài 9: Một phần mấy của một số

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Nằm trong khóa học Toán nâng cao lớp 3, video bài giảng Bài 9: Một phần mấy của một số được hệ thống giáo dục Vinastudy còn giới thiệu tới quí phụ huynh và các em học sinh nhằm mục đích hỗ trợ các em học tập tốt hơn các bài toán trong dạng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Với thời lượng 13 phút 33 giây, thầy Nguyễn Thành Long sẽ giúp đưa tới cho các em các bài tập và lời giải cụ thể của các bài toán đặc trưng, góp phần giúp các em năm vững dạng toán tìm một phần mấy của một số. Các bài toán trong dạng toán này sẽ giúp các em học sinh lướp 3 biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số, áp dụng để giải được các bài toán có lời văn, qua đó thực hành làm bài tập để củng cố những kiến thức về tìm các pần bằng nhau của một số.

Mời quí phụ huynh, các thầy cô cùng các em học sinh cùng tham khảo bài giảng!

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Ví dụ: Một phần ba của 21 bằng 7

Viết: $\frac{1}{3}$ của 21 = 21 : 3 = 7

Sơ đồ:

 230 - 10058

- Ví dụ 2: $\frac{1}{4}$ của 20 = 20 : 4 = 5

BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Bài tập 1. Trả lời các câu hỏi sau:

a) $\frac{1}{3}$ của 15kg là

b) $\frac{1}{8}$ của 24 viên bi là

c) $\frac{1}{6}$ của 48 ngày là

Bài giải

a) $\frac{1}{3}$ của 15kg là: 15 : 3 = 5 (kg)

b) $\frac{1}{8}$ của 24 viên bi là: 24 : 8 = 3 (viên bi)

c) $\frac{1}{6}$ của 48 ngày là: 48 : 6 = 8 (ngày)

Bài tập 2. Nhà Huy có 48 con gà. Trong đó $\frac{1}{6}$ số gà là gà trống. Hỏi có bao nhiêu con gà mái?

Bài giải

Số gà trống là:

            48 : 6 = 8 (con gà trống)

Số gà mái là:

            48 - 8 = 40 (con gà mái)

                        Đáp số: 40 con gà mái

Giải nhanh

Gà mái = 48 – (48 : 6) = 40

Bài tập 3: Số bi của Hùng bằng $\frac{1}{4}$ số bi của Tùng bớt đi 3 viên. Tìm số bi của Hùng biết Tùng có 40 viên bi.

Bài giải

 $\frac{1}{4}$ số bi của Tùng là: 40 : 4 = 10 (viên bi)

Số bi của Hùng là: 10 – 3 = 7 (viên bi)

Đáp số: 7 viên bi

Bài tập 4. Hiện nay con 10 tuổi và bằng $\frac{1}{3}$ tuổi mẹ. Hỏi hai năm sau tổng số tuổi hai mẹ con là bao nhiêu?

Bài giải

Tuổi mẹ là: 10 $\times $ 3 = 30 (tuổi)

Tổng số tuổi hai mẹ con hiện nay là: 10 + 30 = 40 (tuổi)

Tổng số tuổi hai mẹ con hai năm nữa là: 40 + 4 = 44 (tuổi)

Đáp số: 44 tuổi.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1: Lan gấp được 24 ngôi sao, Hoa gấp được số sao bằng $\frac{1}{3}$ số sao của Lan. Hỏi:

a) Hoa gấp được bao nhiêu ngôi sao?

b) Cả hai bạn gấp được bao nhiêu ngôi sao?

Bài 2: Một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được 60kg gạo, buổi chiều bán được số gạo bằng $\frac{1}{2}$ số gạo bán được buổi sáng. Hổi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 3: Hiện nay mẹ 30 tuổi và tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Hỏi khi con 12 tuổi thì mẹ bao nhiêu tuổi?

Bài 4: Quãng đường từ nhà Minh đến trường dài 895m. Minh đã đi được $\frac{1}{5}$ quãng đường. Hỏi Minh còn phải đi bao nhiêu mét nữa mới tới trường?

Bài 5: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 42 lít. Nếu lấy $\frac{1}{6}$ số dầu ở thùng thứ nhất và đổ sang thùng thứ hai thì số dầu ở thùng thứ hai là 12 lít. Hỏi lúc đầu thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

 

----------------------------------------------

Trên đây là những kiến thức và một số ví dụ về dạng toán một phần mấy của một số  trong chương trình Toán 3. Nếu các em có bất kì thắc mắc hay đóng góp nào cho bài giảng của thầy cô, đừng ngần ngại liên hệ với thầy cô nhé!

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các em học sinh lớp 3 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Toán lớp 3 – Chương trình cơ bản theo sách giáo khoa lớp 3

Toán nâng cao lớp 3

Toán tư duy và Bồi dưỡng HSG lớp 3

Luyện thi Violympic lớp 3 (2020) – Thầy Long

Ôn và luyện toán 3 – Thi giữa kì cuối kì I

40 đề luyện thi violympic cấp quận/ thành phố Toán 3

20 Đề luyện thi ViO vòng cấp trườn Toán 3 (2020)

Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 3:

Các khóa học tiêng anh

Các khóa học toán tiếng anh

Các khóa học tiếng việt

 

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. Cấp độ 1: Các kĩ thuật và kiến thức cần thiết trong chương trình toán lớp 3

4. Cấp độ 2: Các dạng bài tập trọng tâm nâng cao trong chương trình lớp 3