Bài 3: Cấu tạo - phân tích số tự nhiên

Vui lòng đăng nhập để xem bài học!

Video bài giảng Bài 3: cấu tạo- phân tích số tự nhiên nằm trong khóa học Toán nâng cao lớp 3, được hệ thống giáo dục Vinastudy  giới thiệu tới quí phụ huynh và các em học sinh nhằm mục đích hỗ trợ các em học tập tốt hơn các bài toán về cấu tạo, phân tích số tự nhiên. 

 Lý thuyết cơ bản

  1. Một số tự nhiên luôn được cấu tạo từ các chữ số: 0, 1, 2,…, 9. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
  • Các số có tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn
  • Các số có tận cùng bằng 1,3, 5, 7, 9 là số lẻ
  1. Phân tích cấu tạo số

$\overline{ab}$= a x 10 + b ( a > 0)

$\overline{abc}$= a x 100 + b x 10 + c = $\overline{ab}$x 10 + c

  1. Hai số tự nhiên liên tiếp ( đứng liền nhau) hơn kém nhau 1 đơn vị

Hai số tự nhiên lẻ hoặc chẵn lên tiếp nhau hơn kém nhau 2 đơn vị.

  1. Quy tắc so sánh số tự nhiên
  • Số tự nhiên nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
  • Nếu 2 số đó có cùng chữ số thì số nào có chữ số kể từ bên trái lớn hơn thì lớn hơn ( so sánh theo hàng đơn vị)

Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Viết số tự nhiên từ những chữ số cho trước

Ví dụ: Cho 3 chữ số 3,4,5

  1. Viết được tất cả bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau từ 3 chữ số đã cho
  2. Tìm số lẻ lớn nhất, số chẵn lớn nhất có 3 chữ số viết được từ 3 chữ số đã cho.

Bài giải:

  1. 345, 354, 435, 453, 534, 543.
  2. Số lẻ lớn nhất là: 543

Số chẵn lớn nhất là: 534

Dạng 2:  Các bài toán phân tích số

Ví dụ: Tìm số có 2 chữ số. Biết rằng nếu thêm chữ số 3 vào bên phải của số ta được số mới hơn số cũ 759 đơn vị.

Bài giải:

Số phải tìm là $\overline{ab}$ ( a > 0)

Do thêm 3 vào bên phải ta được số mới: $\overline{ab3}$

Theo đề bài ta có:

$\overline{ab3}=\overline{ab}+759$

$\overline{ab}\times 10+3=\overline{ab}+759$

$\overline{ab}\times 10+3=\overline{ab}+3+756$

$\overline{ab}\times 9=756$

$\overline{ab}=756:9$

$\overline{ab}=84$

Vậy số phải tìm là 84

Nội dung video

Với thời lượng 23: 18, thầy Nguyễn Thành Long  sẽ giúp đưa tới cho học sinh các bài tập và lời giải cụ thể của các bài toán đặc trưng, góp phần giúp các em năm vững dạng toán cấu tạo, phân tích số tự nhiên. Các bài toán trong dạng toán này sẽ giúp các em học sinh lớp 3 biết cách phân tích cấu tạo số của một số, áp dụng để giải được các bài tập liên quan một cách dễ dàng.

Phần 1: Kiến thức cần nhớ:

  1. Số tự nhiên và chữ số tự nhiên

Ví dụ: số 58 : ta có 8: chữ số hàng đơn vị, 5: chữ số hàng chục.

   58 = 50 + 8

  1. $\overline{ab}$= a x 10 + b

$\overline{abc}$= a x 100 + b x 10 + c

123 = 100 + 20 + 3

  1. Số chẵn, số lẻ

Số chẵn có chữ số hàng đơn vị là : 0, 2, 4, 6, 8.

Số lẻ có chữ số hàng đơn vị là 1, 3, 5, 7, 9.

Phần 2: Bài tập

Bài 1: Cho 3 số  2, 6, 9

  1. Viết được bao nhiêu số có 3 chữ số từ các số trên
  2. Tìm số lớn nhất, bé nhất có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho.

Bài giải

  1. Cách 1: Liệt kê bằng sơ đồ cây

Số cần tìm : \[\overline{abc}\]

+) Với $a=2$khi đó: \[\left\{ \begin{align}   & b=6;\ c=9\ \Rightarrow 269 \\  & b=9;\ c=6\ \Rightarrow 96 \\ \end{align} \right.\]

+) Với $a=6$khi đó: \[\left\{ \begin{align}   & b=2;\ c=9\ \Rightarrow 629 \\  & b=9;\ c=2\ \Rightarrow 692 \\ \end{align} \right.\]

+) Với $a=9$khi đó: \[\left\{ \begin{align}  & b=2;\ c=6\ \Rightarrow 926 \\  & b=6;\ c=2\ \Rightarrow 962 \\ \end{align} \right.\]

Số lớn nhất : 962

Số bé nhất là : 269

Bài 2: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số mới gấp 13 lần số cần tìm?

Bài giải:

Cách 1: ( sơ đồ)

Số cần tìm là $\overline{ab}$

Viết thêm chữ số 9 vào bên trái: $\overline{9ab}=900+\overline{ab}$

Sơ đồ:

 

$\overline{ab}$= 900 : 12 = 75

Cách 2: ( biến đổi)

$\overline{ab}\to \overline{9ab}$

Ta có: $\overline{9ab}$= 13 x $\overline{ab}$

        900 + $\overline{ab}$= 13 x $\overline{ab}$

       900 + $\overline{ab}$- $\overline{ab}$= 13 x  $\overline{ab}$- $\overline{ab}$

        900 = 12 x $\overline{ab}$

       $\overline{ab}$= 900 : 12

      $\overline{ab}$= 75

    Đáp số: 75

Bài 3: Tìm một số có 4 chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó thì ta được số mới gấp 5 lần số phải tìm.

Bài giải:

Số cần tìm có dạng $\overline{abcd}$

Ta có : $\overline{2abcd}=5\times \overline{abcd}$

20000 + $\overline{abcd}$= 5 x $\overline{abcd}$

20000 = 4 x $\overline{abcd}$

$\overline{abcd}$ = 20000 : 4

$\overline{abcd}$ = 5000

        Đáp số: 5000

Bài 4: Tìm một số có 4 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó thì ta được số mới gấp 9 lần số phải tìm.

Bài giải:

Số cần tìm là $\overline{abcd}$

Viết thêm chữ số 1 vào bên trái: $\overline{1abcd}$ = 9 x $\overline{abcd}$

 Cách 1: Phân tích

$\overline{1abcd}$ = 9 x $\overline{abcd}$

10000 + $\overline{abcd}$= 9 x $\overline{abcd}$

10000 = 8 x $\overline{abcd}$

$\overline{abcd}$= 10000 : 8

$\overline{abcd}$= 1250

Cách 2: Sơ đồ

$\overline{abcd}$:

$\overline{1abcd}$:

$\overline{abcd}$= 10000 : 8 = 1250

   Đáp số: 1250

Ngoài ra, VinaStudy còn có các khóa học giúp các con học sinh lớp 3 mở rộng, nâng cao kiến thức Toán của mình như:

Khóa học cơ bản, bám sát sách giáo khoa

Khóa nâng cao

Khóa bồi dưỡng học sinh giỏi

Khóa ôn violympic toán 3

Khóa ôn va luyện toán 3 học kì I

Khóa luyện đề thi violympic

Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !

Anh chị phụ huynh tham khảo thêm các khóa học khác của lớp 3:

Các khóa học tiếng anh

Các khóa Toán Tiếng Anh

Các khóa học Tiếng Việt 

Đề cương khoá học

1. Bài giảng học thử học kì I

2. Bài giảng học thử học kì II

3. Cấp độ 1: Các kĩ thuật và kiến thức cần thiết trong chương trình toán lớp 3

4. Cấp độ 2: Các dạng bài tập trọng tâm nâng cao trong chương trình lớp 3